I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong kỳ: Các ngày nắng nóng, một số ngày chiều tối và đêm có mưa rào và dông.
Nhiệt độ trung bình: 29-30oC; cao: 34-36oC; thấp 25-26oC, ẩm độ trung bình: 70-77%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Lúa xuân |
|
19.015,0 |
+ Trà chính vụ |
Chín sáp-chín thu hoạch |
4.791,8 |
+ Trà muộn |
Trỗ bông-chín sữa |
14.223,2 |
- Cây ngô xuân |
Trỗ cờ-phun râu-chín sáp-chín |
8.209,5 |
- Lạc xuân |
Chắc củ |
3.350,3 |
- Đậu tương xuân |
Quả nhỏ |
110,2 |
- Cây cam |
Phát triển quả |
6.888 |
- Cây bưởi |
Phát triển quả |
3.291 |
- Cây nhãn |
Quả nhỏ |
919,4 |
- Cây vải |
Quả xanh-chín |
348,6 |
- Cây chuối |
Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh) |
2.173,42 |
- Cây chè |
Ra búp |
7.930,1 |
- Cây mía |
Vươn lóng |
2.905 |
- Cây keo |
Rừng trồng |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
1.1. Trà chính vụ (chín sáp-chín thu hoạch)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 gây hại, mật độ phổ biến 400-500 con/m2, nơi cao 700-1.000 con/m2 tuổi 1-2-TT.
- Bọ xít dài gây hại, mật độ phổ biến 3-5 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2.
- Trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa 3 tiếp tục vũ hóa rải rác mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Sâu đục thân lứa 2 gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số bông bạc; tuổi 4-3.
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh trên các giống nhiễm, sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số lá.
- Bệnh thối thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh.
- Bệnh đạo ôn lá vẫn tồn tại rải rác trên các giống nhiễm: BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 10-15%, cấp 3-5-7.
- Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: Nếp, BC15, Hương Thơm…, nơi cao 3-5% số bông, cục bộ 10-20% số bông. Diện tích nhiễm 40 ha trong đó nhiễm nặng 10 ha tại huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 15-20% số dảnh.
1.2. Trà muộn (trỗ bông-chín sữa-chín sáp)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng rầy lứa 3 gây hại mật độ nơi cao 300-400 con/m2, cục bộ 1.000-2.000 con/m2; tuổi 1-2-TT. Diện tích nhiễm nhẹ 11 ha tại thành phố Tuyên Quang và huyện Yên Sơn, Sơn Dương.
- Bọ xít dài gây hại mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2. Diện tích nhiễm 45,3 ha tại huyện Chiêm Hóa, Na Hang, thành phố Tuyên Quang.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 3 gây hại rải rác mật độ nơi cao 2-5 con/m2; tuổi 1-2.
- Sâu đục thân lứa 2 gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4%, cục bộ 8-10% bông bạc. Diện tích nhiễm nhẹ 2 ha tại thành phố Tuyên Quang.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm, sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số lá; cấp 3-5-7.
- Bệnh đạo ôn lá vẫn còn gây hại trên các giống nhiễm: BC15, TBR225, nếp… tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số lá.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: Nếp, BC15, Hương Thơm…, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số bông. Diện tích nhiễm 34,2 ha trong đó nhiễm nặng 2,7 ha, tại huyện Yên Sơn và TP Tuyên Quang.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 10-20%, nơi cao 30-40% số dảnh, cục bộ 50-60%. Diện tích nhiễm trên địa bàn toàn tỉnh 551,8 ha, trong đó nhiễm nặng 15 ha tại các huyện: Sơn Dương, Na Hang và thành phố Tuyên Quang.
- Chuột hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số dảnh.
2. Cây ngô (trỗ cờ phun râu, chín sữa)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.
- Sâu đục bắp gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2, cục bộ 4-5 con/m2.
- Rệp hại bông cờ gây hại rải rác.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7%, cấp 1-3.
3. Cây lạc (chắc củ)
- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 3-5% số cây, nơi cao 7-10% số cây.
- Bệnh đốm lá gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5% nơi cao 10-20% số lá.
- Bệnh gỉ sắt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
4. Cây cam (quả nhỏ)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-10% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 20,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh loét, sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 5,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
5. Cây bưởi (quả nhỏ)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, quả.
- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh loét, sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
6. Cây nhãn (quả nhỏ)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá
- Bệnh thán thư lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)
- Bọ vòi voi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-6%, nơi cao 10-20% số lá.
- Bệnh héo rũ tục tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10 % số lá.
8. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 6-8%, nơi cao 8-10 % số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 54,5 ha tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang.
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 12-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 52,5 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang.
- Bọ xít muỗi gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
- Bệnh phồng lá chè gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10% số lá.
- Bệnh đốm nâu lá chè gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3%, cục bộ 8-10% số lá.
9. Cây mía (đẻ nhánh)
- Sâu đục thân gây hại phổ biến 1-3%, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số cây. Diện tích nhiễm nhẹ 0,8 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-3 con/hố.
- Bọ trĩ gây hại rải rác.
- Bệnh trắng lá, bệnh than gây hại rải rác.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 5-6% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 10-15% số cây. Diện tích nhiễm 1 ha tại huyện Sơn Dương.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 30-60% số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
1.1. Trà chính vụ (chín sáp-chín thu hoạch)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.500 con/m2,
- Sâu đục thân lứa 2 gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số bông bạc.
- Bọ xít dài gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 con/m2.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại trên các giống nhiễm, sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-15% số lá.
- Bệnh đạo ôn lá vẫn tồn tại rải rác trên các giống nhiễm: BC15, TBR225, nếp…tỷ lệ hại phổ biến 5-8%, nơi cao 15-20% số lá.
- Bệnh đạo cổ bông gây hại, đặc biệt trên những ruộng, cánh đồng bị nhiễm đạo ôn lá, những giống bị nhiễm: Nếp, BC15, Hương Thơm..., tỷ lệ hại nơi cao 3-5%; cục bộ 10-20 % số bông đặc biệt khu vực vùng núi cao như các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa...
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số dảnh.
1.2. Trà muộn (trỗ bông-chín sữa-chín sáp)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 500 -700 con/m2, nơi cao 1.000-2.000 con/m2, cục bộ > 5.000 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 3 gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-8 con/m2.
- Sâu đục thân lứa 2 tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5%, cục bộ 8-10% số bông bạc.
- Bọ xít dài tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-8 con/m2.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm, sau các cơn mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 10-15% số lá.
- Bệnh đạo ôn lá còn gây hại, các giống nhiễm: BC15, TBR225, nếp…tỷ lệ phổ biến 5-8%, nơi cao 15-20% số lá.
- Bệnh đạo cổ bông tiếp tục gây hại trên các diện tích lúa trỗ bông trở đi, đặc biệt ở những ruộng, cánh đồng bị nhiễm đạo ôn lá, những giống bị nhiễm: Nếp, BC15, Hương Thơm..., tỷ lệ hại nơi cao 5-10%; cục bộ 20-30 % số bông.
- Bệnh khô vằn gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20, cục bộ 50% số dảnh.
2. Cây ngô (trỗ cờ-phun râu- chín sáp)
- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại rải rác mật độ nơi cao 2-3 con/m2.
- Rệp bông cờ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cờ, bắp.
- Sâu đục bắp gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.
- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-10% số lá, cờ bắp.
3. Cây lạc (chắc củ)
- Sâu cuốn lá gây hại mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2.
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
4. Cây cam (quả phát triển)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 10-15% số lá, quả.
- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh loét, sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6 % số lá.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
5. Cây bưởi (quả phát triển)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bọ trĩ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.
- Rầy chổng cánh gây hại rải rác.
- Bệnh loét, sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
6. Cây nhãn (quả nhỏ)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá
- Bệnh thán thư lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)
- Bọ vòi voi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-6%, nơi cao 10-20% số lá.
- Bệnh héo rũ tục tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10 % số lá.
8. Cây chè (ra búp)
- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 10-20% số búp.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
- Bệnh phồng lá chè gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10% số lá.
- Bệnh đốm nâu lá chè gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3%, cục bộ 8-10% số lá.
9. Cây mía (đẻ nhánh)
- Sâu đục thân gây hại phổ biến 1-3%, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số cây.
- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-3 con/hố.
- Bệnh trắng lá, bệnh than gây hại rải rác.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 10-15% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-15% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:
+ Bệnh đạo ôn cổ bông, đạo ôn lá, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, khô vằn, rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ xít dài hại trên cây lúa Xuân muộn.
+ Rệp hại bông cờ, sâu đục bắp trên cây ngô.
+ Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, gỉ sắt trên cây lạc.
+ Nhóm nhện nhỏ, bệnh loét, sẹo hại lá trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá, đốm lá trên cây chè.
+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH
Trong tuần 20 năm 2021
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
||||
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|||
|
Nhóm cây: Cây ăn quả |
||||||||||||
Cây có múi |
Nhện nhỏ |
Quả phát triển |
5 |
15 |
15 |
5.5 |
0 |
20.5 |
0 |
2.0 |
4.0 |
20.5 |
Hàm Yên |
Bệnh sẹo (ghẻ nhám) |
Quả phát triển |
5 |
10 |
5.5 |
0 |
0 |
5.5 |
0 |
5.5 |
0.5 |
5.5 |
Hàm Yên |
|
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
||||||||||||
Chè |
Rầy xanh |
Búp non |
5 - 12 |
15 |
52.5 |
2.0 |
0 |
54.5 |
0 |
31.0 |
34.0 |
46.5 |
Yên Sơn, TP Tuyên Quang, Hàm Yên |
Bọ cánh tơ (bọ trĩ) |
Ra búp |
5 - 15 |
15 |
50 |
2.5 |
0 |
52.5 |
0 |
20.5 |
41.5 |
45.5 |
Yên Sơn, Hàm Yên, TP Tuyên Quang |
|
|
Nhóm cây: Cây CN ngắn ngày |
||||||||||||
Mía |
Sâu đục thân |
Vươn lóng |
5 |
10 |
0.8 |
0 |
0 |
0.8 |
0 |
0.2 |
-0.7 |
0.8 |
Hàm Yên |
|
Nhóm cây: Cây lâm nghiệp |
||||||||||||
Keo |
Bệnh chết héo |
|
4 |
12 |
0 |
1.0 |
0 |
1.0 |
0 |
-9.0 |
1.0 |
1.0 |
Sơn Dương |
|
Nhóm cây: Lúa |
||||||||||||
Lúa |
Bệnh khô vằn |
Trỗ bông-phơi màu |
5 - 35 |
15 - 45 |
386.8 |
150 |
15 |
551.8 |
0 |
154.3 |
481.8 |
546.8 |
Sơn Dương, TP Tuyên Quang, Na Hang |
Bệnh đạo ôn cổ bông |
Chín sữa-chín sáp |
3 - 7 |
4 - 40 |
54.5 |
7.0 |
12.7 |
74.2 |
0 |
45.8 |
40.9 |
55 |
Chiêm Hóa, Lâm Bình, Yên Sơn, TP Tuyên Quang, Sơn Dương |
|
Bọ xít dài (hôi) |
Trỗ bông-phơi màu-Chín sáp |
2 - 5 |
5 - 10 |
45.3 |
0 |
0 |
45.3 |
0 |
-14.7 |
1.8 |
41.3 |
Chiêm Hóa, Na Hang, TP Tuyên Quang |
|
Rầy nâu + RLT |
Phơi màu-chín sữa-sáp |
1 - 800 |
1000 - 2000 |
11 |
0 |
0 |
11 |
0 |
-17.4 |
-23.2 |
9.0 |
TP Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương |
|
Sâu đục thân (bông bạc) |
Chín sữa |
3 - 4 |
|
2.0 |
0 |
0 |
2.0 |
0 |
-9.0 |
2.0 |
2.0 |
TP Tuyên Quang |