I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 20-21oC; cao: 24-26oC; thấp 18-19oC.
- Độ ẩm: 72-76%.
Nhận xét: Các ngày trong tuần không mưa, trưa chiều hửng nắng. Một số ngày trong kỳ sáng có sương mù nhẹ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
|
|
- Lúa xuân chính vụ |
Cuối đẻ nhánh-đứng cái |
4.165,6 |
- Lúa xuân muộn |
Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ nhánh |
14.338,7 |
Ngô xuân |
6-8 lá |
8.888,4 |
Cây lạc |
Phân cành-ra hoa |
3.220,3 |
Cây cam |
Thu hoạch-ra hoa-đậu quả |
8.647,1 |
Cây bưởi |
Quả non |
5.200,4 |
Cây nhãn |
Ra hoa |
926,2 |
Cây chuối |
Ra hoa-quả xanh-thu hoạch |
2.173,42 |
Cây chè |
Ra búp |
8.467,5 |
Cây mía |
Mới trồng-mọc mầm |
2.308,4 |
Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
1.1. Lúa xuân chính vụ (cuối đẻ nhánh-đứng cái)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 60-70 con/m2, chủ yếu rầy trưởng thành.
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 4-6 con/m2; ốc trưởng thành và ốc non.
- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, nơi cao cục bộ 1 ổ/m2.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-12% số dảnh, cục bộ 15-20 % số dảnh, diện tích nhiễm 18 ha tại huyện Chiêm Hóa và Lâm Bình.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2,0 con/m2 (tuổi 2-3-4).
- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2 (non-trưởng thành)
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số khóm, cấp 1.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá, cấp 1.
- Chuột gây hại rải rác.
1.2. Lúa xuân muộn (đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, nơi cao 15-20 con/m2, chủ yếu rầy trưởng thành.
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-3 con/m2, ốc trưởng thành và ốc non.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-12% số dảnh, cục bộ 15-20 % số dảnh, diện tích nhiễm 8,7 ha tại huyện Chiêm Hóa và Lâm Bình.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số khóm, cục bộ 10-12% số khóm, cấp 1-3. Diện tích nhiễm 0,5 ha tại huyện Lâm Bình.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 3-4 % số dảnh.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 10-5% số lá, cấp 1-3. Diện tích nhiễm 0,8 ha tại huyện Lâm Bình
- Chuột gây hại rải rác, nơi cao 5-6% số dảnh. Diện tích nhiễm 5,0 ha tại huyện Yên Sơn.
2. Ngô xuân (6-8 lá)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.
- Bệnh huyết dụ gây hại rải rác, nơi cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
3. Cây lạc (phân cành-ra hoa)
- Sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số cây.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá
4. Cây cam (thu hoạch-ra hoa-đậu quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Dòi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số nụ hoa, quả non.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh greening gây hại, nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (quả non)
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả non.
- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, số lộc.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ; greening, bệnh xì mủ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, số cây.
6. Cây nhãn (ra hoa)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,2-0,3% số chùm hoa.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, cục bộ 5-7% số lá.
- Bệnh héo rũ panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
8. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 7-8% số búp. Diện tích nhiễm 15 ha tại huyện Yên Sơn.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số búp.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.
- Bệnh phồng lá chè gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.
9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 5-6% số cây.
10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số cây, nơi cao 4-6% số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Trên cây lúa
1.1. Lúa Xuân chính vụ (đứng cái-có đòng)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 200-300 con/m2.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6% số dảnh, cục bộ nơi cao 12-15% số dảnh.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.
- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2 .
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số khóm.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.
- Chuột gây hại rải rác.
1.2. Lúa Xuân muộn (cuối đẻ nhánh)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 50-100 m2.
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.
- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.
- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2 .
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số khóm.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, nơi cao 5-8% số lá.
- Chuột gây hại rải rác.
2. Ngô xuân (7-9 lá)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4% số lá, cây.
3. Cây lạc (ra hoa-đâm tia)
- Sâu khoang gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.
- Bệnh lở cổ rễ, bệnh héo xanh gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-6% số lá
4. Cây cam (ra hoa-quả non)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá, quả.
- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, số lộc.
- Dòi hại hoa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số hoa, quả non.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.
- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (quả non)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả non.
- Sâu vẽ bùa, rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá non, số lộc.
- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.
- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.
6. Cây nhãn (ra hoa)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,1-0,2% số chùm hoa.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-8% số cây.
8. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số búp, nơi cao 6-8% số búp.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số búp, cục bộ 8-10% số búp.
- Bệnh phồng lá chè, thối búp chè gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.
9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.
10. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên rừng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.
- Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân chăm sóc lúa và các cây trồng đúng kỹ thuật; đặc biệt tăng cường áp dụng các biện pháp: Làm cỏ, bón phân cân đối, giữ đủ nước trên ruộng lúa để cây lúa sinh trưởng, phát triển, chống chịu tốt với điều kiện thời tiết bất thuận đảm bảo lúa trỗ hiệu quả.
- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh nghẹt rễ, đạo ôn lá, chuột...trên lúa.
+ Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá trên cây ngô.
+ Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, đốm lá trên cây lạc...
+ Nhóm nhện nhỏ, bọ trĩ, bệnh sẹo, greening... trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ trĩ, nhện đỏ trên cây chè.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH
Trong tuần 12 năm 2023
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
|
||||||||
|
|
|
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|||||
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
|
||||||||||||||||
Chè |
Rầy xanh |
Ra búp |
5 - 6 |
|
15 |
0 |
0 |
15 |
0 |
7.0 |
-5.0 |
10 |
Yên Sơn |
|||||
|
Nhóm cây: Lúa |
|
||||||||||||||||
Lúa |
Ruồi đục nõn (dòi) |
Cuối đẻ nhánh-đứng cái |
5 - 12 |
15 - 20 |
25 |
1.7 |
0 |
26.7 |
0 |
26.7 |
26.7 |
23.7 |
Chiêm Hóa, Lâm Bình |
|||||
Chuột |
Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh |
5 - 8 |
|
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
2.0 |
2.0 |
3 |
Yên Sơn |
||||||
Bệnh đạo ôn lá |
Cuối đẻ nhánh |
10 - 12 |
15 - 20 |
0.8 |
0 |
0 |
0.8 |
0 |
0.8 |
0.8 |
0.8 |
Lâm Bình |
||||||
Nghẹt rễ |
Cuối đẻ nhánh |
10 - 12 |
15 - 20 |
0.5 |
0 |
0 |
0.5 |
0 |
0.5 |
-1.5 |
0.5 |
Lâm Bình |