,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 09 đến ngày 15 tháng 11 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 24-25oC; cao: 31-32oC; thấp 20-21oC.

- Độ ẩm: 70-80%.

- Nhận xét: Ngày 09 và ngày 12/11 có mưa rải rác, các ngày còn lại không mưa, trời trở rét.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây Ngô Đông

8-10 lá-xoáy nõn

8.773,8

Cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông

Cây con-phát triển thân lá, ra hoa, quả

3.850

Cây cam

Quả xanh-quả chín thu hoạch

8.647,1

Cây bưởi

Quả xanh-chín thu hoạch

5.200,4

Cây nhãn

Lộc bánh tẻ

926,2

Cây chuối

Ra hoa-quả xanh-thu hoạch

2.173,42

Cây chè

Hái tận thu

8.467,5

Cây mía

Vươn lóng

2.208

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

6.932,9

 

 

NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Ngô Đông (8-10 lá-xoáy nõn)

- Sâu keo mùa thu gây hại phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2. Cục bộ 5-6 con/m2. Diện tích nhiễm 9,5 ha tại các huyện Hàm Yên, Na Hang và Sơn Dương.

- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 6-8% số cây.

2. Cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông (cây con-phát triển thân lá, ra hoa, quả)

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-6% số cây.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

3. Cây cam (quả xanh-quả chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 6-7%, cục bộ 8-9% số lá, quả, cấp 1-2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.

- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, phổ biến 2-3%, tỷ lệ nơi cao 6-8% số lá, quả cấp 1-3-5.

- Bệnh loét gây hại lá, quả, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7%, cục bộ 8-10% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, tỷ lệ  phổ biến 2-4% số cây, nơi cao 10-15% số cây. Diện tích nhiễm 106 ha tại các huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa.

- Bệnh thán thư, khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

4. Cây bưởi (quả xanh-quả chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 6-7% số lá, quả, cấp 1-2.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số quả.

- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây.

5. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 2-3%, cục bộ 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1-2% số cây.

 

7. Cây chè (hái tận thu)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 6-7% số búp.

- Bọ cánh tơ gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 5-6% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-5% số búp, cục bộ 8-10% số búp. Diện tích nhiễm 50 ha tại huyện Yên Sơn, Sơn Dương.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số búp.

- Bệnh thối búp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số lá, số búp.

8. Cây mía (vươn lóng-tích đường)

- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2%, nơi cao cục bộ 4-6% số cây.

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 3-5% số lá, cây.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá, cây.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số lá.

- Bọ que gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-6 con/cây, cục bộ 7-8 con/cây.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 5-6% số cây.

- Bệnh khô lá gây hại rải rác, nơi cao 10-25 số lá.

10. Cây bạch đàn, cây bồ đề (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu xanh ăn lá cây bồ đề gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 3-5 con/cây.

- Bệnh khô cành, ngọn trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số cây.

- Bệnh đốm lá, khô cành trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số cây cục bộ 20-30% số cành, ngọn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Ngô Đông (9-10 lá-xoáy nõn)

- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.

- Châu chấu gây hại rải rác nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 5-7% số cây.

2. Cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông (cây con-phát triển thân lá)

- Sâu xanh ăn lá, sâu khoang, sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2.

- Sâu đục quả gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

3. Cây cam (quả xanh-quả chín)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-4% số lá.

- Ngài mắt đỏ, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 3-4%, cục bộ 8-10% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, tỷ lệ nơi cao 2-4%, nơi cao 6-7% số cây.

4. Cây bưởi (quả xanh-chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ phổ biến 4-5%, nơi cao 6-8% số lá, số quả.

- Rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ nơi cao 4-5% số lá.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số quả.

- Bệnh greening, vàng lá thối rễ gây hại, tỷ lệ nơi cao 6-8% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1 con/cành.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác. 

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ phổ biến 3-4%, nơi cao 7-8% số lá.

- Bệnh héo rũ panama gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 0,5-1% số cây.

7. Cây chè (hái tận thu)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số búp.

- Bọ cánh tơ gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4%, cục bộ 6-8% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 2-3%, nơi cao 4-5% số búp.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số búp, số lá.

8. Cây mía (vươn lóng-tích đường)

- Bọ hung gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-4% số cây.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 1-2%, nơi cao 4-6% số lá.

- Bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại rải rác, tỷ lệ nơi cao 3-5% số cây.

9. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao 1-2%, cục bộ 6-8% số cây.

- Bọ que gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 3-5 con/cây.

- Bệnh khô lá gây hại rải rác, nơi cao 10-25%, cục bộ 30-40% số lá.

10. Cây bạch đàn, bồ đề (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/cây.

- Bệnh khô cành, ngọn bạch đàn tiếp tục gây hại tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số cây.

- Bệnh khô cành, ngọn trên cây bạch đàn gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số cây cục bộ 20-30% số cành, ngọn.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Hướng dẫn nhân dân tập trung chăm sóc cây rau, màu vụ Đông theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Bám sát cơ sở, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và trên vườn, trên rừng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Cần lưu ý một số đối tượng sinh vật hại cây trồng và chú trọng điều tra,  hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Cụ thể:

+ Bệnh đốm lá, khô vằn, sâu keo mùa thu trên cây ngô vụ Đông.

+ Sâu khoang, sâu xanh ăn lá, sâu tơ, rệp, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn trên cây rau, đậu, dưa chuột, ớt vụ Đông.

+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả; bệnh sẹo, loét, greening, vàng lá thối rễ... trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ xít muỗi trên cây chè.

+ Sâu đục thân, bọ hung, rệp sáp, bông xơ trên cây mía.

+ Bọ que, bệnh chết héo trên cây keo.

+ Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục Trồng trọt và BVTV

Tin cùng chuyên mục