1. Cây lúa
1.1. Trên mạ xuân muộn (2-3 lá- xúc cấy)
- Bệnh nấm mốc trắng, thối nhũn tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh;
- Chuột hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh.
1.2. Lúa xuân muộn (bén rễ- hồi xanh-đẻ nhánh)
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ tại một số ruộng bón thiếu phân lân, phân chuồng, ruộng chua, không chủ động nước... tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số khóm;
- Chuột gây hại rải rác;
- Bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại rải rác;
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác.
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ phổ biến 2-4 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2, cục bộ 10-15 con/m2.
1.3. Lúa xuân (đẻ nhánh)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 bắt đầu nở và gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-10 con/m2;
- Bọ xít đen gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2;
- Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ phổ biến 2-4 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2, cục bộ 10-15 con/m2.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ tại một số ruộng bón thiếu phân lân, phân chuồng, ruộng chua, không chủ động nước... tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số khóm;
2. Cây ngô (Mới gieo-3-5 lá)
- Sâu xám, sâu cắn nõn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
3. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh, bọ trĩ, bệnh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số búp.
- Bệnh phồng lá chè gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
4. Cây mía
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số cây;
- Bọ hung gây hại rải rác tại một số ruộng đất soi bãi, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.
5. Cây có múi (quả chín-thu hoạch)
- Bệnh thán thư (khô núm rụng quả) tiếp tục gây hại trên quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số quả;
- Giòi hại hoa rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số nụ hoa.
6. Cây nhãn, vải (lộc -nhồng hoa)
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác;
- Bệnh sương mai, nhện lông nhung gây hại rải rác, nơi cao 3-4 % số lá.
7. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá gây hại rải rác;
- Bệnh phấn trắng, bệnh lở cổ rễ trên cây keo vườn ươm gây hại rải rác, nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.