I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 13 oC, cao: 15 oC, thấp: 10oC.
Ẩm độ: Trung bình: 62%, cao: 72%, thấp: 55%; Số giờ nắng: không.
Lượng mưa: không.
Nhận xét khác: Trong kỳ các ngày sáng có sương mù, trời âm u không nắng, xuất hiện rét đậm, rét hại.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô đông |
Chín sữa-sáp |
5.160,2 |
- Rau đông |
Phát triển thân lá-quả xanh-chín |
3.118 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây cam |
Quả xanh-chín thu hoạch |
6.888 |
- Cây bưởi |
Quả chín thu hoạch |
3.291 |
- Cây mía |
Tích lũy đường-thu hoạch |
2.693,7 |
- Cây chè |
Đốn tỉa (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
Rừng trồng |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng |
6.932,9 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
Không |
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
|||||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||
I |
Cây ngô Đông (Chín sữa-sáp) |
||||||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
Rải rác |
2 |
|
SN |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
|||||
- |
Rệp |
Rải rác |
3 |
|
C1-2 |
||||||
- |
Bệnh đốm lá |
Rải rác |
4-5 |
|
C1-3 |
||||||
- |
Bệnh khô vằn |
Rải rác |
3 |
|
C1-3 |
||||||
II |
Cây rau đông (GĐST: Phát triển thân lá-quả xanh-chín) |
||||||||||
- |
Sâu tơ |
2 |
5 |
|
SN |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Na Hang, Lâm Bình, thành phố Tuyên Quang. |
|||||
- |
Sâu xanh |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
||||||
- |
Bọ nhảy |
Rải rác |
6-8 |
|
Non-TT |
||||||
- |
Rệp |
Rải rác |
3-6 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh thối nhũn |
2 |
2 |
|
|
||||||
- |
Bệnh sương mai |
2 |
4-6 |
|
|
||||||
III |
Cây ăn quả |
||||||||||
1 |
Cây nhãn (GĐST: Lộc non) |
||||||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
|||||
- |
Bệnh sương mai |
Rải rác |
|
|
C1 |
||||||
- |
Nhện lông nhung |
Rải rác |
|
|
C1-3 |
||||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
||||||
2 |
Cây cam (GĐST: Quả xanh-chín thu hoạch) |
||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-2-3 |
Huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa |
|||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
||||||
- |
Ruồi vàng đục quả |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
||||||
- |
Ngài chích hút quả |
Rải rác |
1-2 |
|
TT |
||||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo lá, quả |
1-2 |
3-5 |
|
C1-3-5 |
||||||
- |
Bệnh loét lá, quả |
1-2 |
4-5 |
|
C1-3 |
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
C1 |
||||||
3 |
Cây bưởi (GĐST: Quả chín thu hoạch) |
||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
|
|
C1 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
|||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
2 |
|
C1 |
||||||
- |
Ruồi vàng đục quả |
Rải rác |
|
|
SN |
||||||
- |
Bệnh loét quả, lá |
2 |
4-6 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
2 |
|
|
||||||
IV |
Cây công nghiệp |
||||||||||
1 |
Cây mía (GĐST: Tích lũy đường-thu hoạch) |
||||||||||
- |
Sâu đục thân |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
|||||
- |
Rệp xơ trắng |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
3 |
|
C1-2 |
||||||
V |
Cây lâm nghiệp (GĐST: Vườn ươm -1-5 tuổi) |
||||||||||
1 |
Cây keo |
||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
1-3 |
|
|
Huyện Yên Sơn |
|||||
- |
Bệnh chết héo |
1-3 |
5-7 |
0 |
|
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
|
|
|
||||||
2 |
Cây bạch đàn |
||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
|
|
|
|
|||||
- |
Bệnh cháy lá, khô ngọn |
3-5 |
8-10 |
|
C3-5-7 |
Huyện Yên Sơn |
|||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu: Không có
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây ngô vụ đông: Sâu keo mùa thu, rệp gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2, bệnh đốm lá, khô vằn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% tại các huyện, thành phố.
3.2. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây hại, mật độ nơi cao 3-5 con/m2, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai gây hại rải rác.
3.3. Cây nhãn: Bệnh thán thư, sương mai, bệnh chổi rồng, nhện lông nhung gây hại rải rác.
3.4. Cây cam: - Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), rệp sáp, ruồi vàng đục quả, ngài chích hút quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
3.5. Cây bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp sáp, ruồi vàng đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả. Bệnh loét quả, thán thư gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả, bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
3.6. Cây mía: Sâu đục thân gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây, rệp sáp, rệp bông xơ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
3.7. Cây keo: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh thán thư, bệnh chết héo gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-7% số cây.
3.8. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10%.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây ngô đông: Châu chấu, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 2-3 con/m2. Rệp tiếp tục gây hại giai đoạn trỗ cờ, phun râu tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số cờ, bắp. Bệnh đốm lá, khô vằn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây..
1.2. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai tiếp tục gây hại.
1.3. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng, bệnh sương mai, nhện lông nhung gây hại rải rác.
1.4. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3% số lá, quả. ruồi vàng đục quả, ngài chích hút quả tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3%, nơi cao 5-6% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
1.5. Cây bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp sáp, ruồi vàng đục quả tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3% số quả. Bệnh loét quả, thán thư gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả, bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.
1.6. Cây mía: Sâu đục thân gây hại rải rác, rệp sáp, rệp bông xơ gây hại rải rác.
1.7. Cây keo: Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10%, cục bộ 20% số cây.
1.8. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-60% số lá.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Đông đã đến thời kỳ thu hoạch; tập trung làm đất để chuẩn bị cho gieo cấy vụ Đông Xuân 2020-2021.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô đông.
+ Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.
+ Bệnh thán thư, bệnh loét trên lá, quả trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.