I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 15 oC, cao: 20 oC, thấp: 8 oC.
Ẩm độ: Trung bình: 65%, cao: 70%, thấp: 60%; Số giờ nắng: 4 giờ.
Lượng mưa: Không.
Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết sáng có sương mù, trời âm u, ít nắng, rét đậm, rét hại.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
(1). Cây lúa:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Xuân |
Chính vụ |
Mạ mới gieo |
29,3 |
|
Muộn |
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
(2). Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô đông |
Chín thu hoạch |
5.160,2 |
- Rau đông |
Phát triển thân lá-quả chín thu hoạch |
3.118 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây cam |
Quả chín thu hoạch |
6.888 |
- Cây bưởi |
Quả chín thu hoạch-lộc non |
3.291 |
- Cây mía |
Thu hoạch |
2.693,7 |
- Cây chè |
Đốn tỉa (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
Rừng trồng |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng |
6.932,9 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
Không |
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
|||||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||
I |
Cây rau đông (GĐST: Phát triển thân lá-quả chín thu hoạch) |
||||||||||
- |
Sâu tơ |
2 |
5 |
|
SN |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Na Hang, Lâm Bình, thành phố Tuyên Quang. |
|||||
- |
Sâu xanh |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
||||||
- |
Bọ nhảy |
Rải rác |
6-8 |
|
Non-TT |
||||||
- |
Rệp |
Rải rác |
3-6 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh thối nhũn |
2 |
2 |
|
|
||||||
- |
Bệnh sương mai |
2 |
4-6 |
|
|
||||||
II |
Cây ăn quả |
||||||||||
1 |
Cây nhãn (GĐST: Lộc bánh tẻ) |
||||||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
|||||
- |
Bệnh sương mai |
Rải rác |
|
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
||||||
2 |
Cây cam (GĐST: Quả chín thu hoạch) |
||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
|
|
C1 |
Huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa |
|||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
||||||
- |
Ruồi vàng đục quả |
Rải rác |
|
|
SN |
||||||
- |
Ngài chích hút quả |
Rải rác |
|
|
TT |
||||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo lá, quả |
1-2 |
3-5 |
|
C1-3-5 |
||||||
- |
Bệnh loét lá, quả |
1-2 |
4-5 |
|
C1-3 |
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
C1 |
||||||
3 |
Cây bưởi (GĐST: Quả chín thu hoạch-lộc non) |
||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
|
|
C1 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
|||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
2 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh loét quả, lá |
2 |
4-6 |
|
C1 |
||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
2 |
|
|
||||||
III |
Cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Cây mía (GĐST: Thu hoạch): |
||||||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
1-3 |
|
|
C1 |
|||||
- |
Bệnh thối đỏ |
Rải rác |
1-3 |
|
|
C1-2 |
|||||
IV |
Cây lâm nghiệp (GĐST: Rừng trồng 1-5 tuổi) |
||||||||||
1 |
Cây keo |
||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
1-3 |
|
|
Huyện Yên Sơn |
|||||
- |
Bệnh chết héo |
1-3 |
5-7 |
|
|
||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
|
|
|
||||||
2 |
Cây bạch đàn |
||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
|
|
|
|
|||||
- |
Bệnh đốm lá, khô ngọn |
3-5 |
8-10 |
|
C3-5-7 |
Huyện Yên Sơn |
|||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu: Không có
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây hại, mật độ nơi cao 3-5 con/m2, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai gây hại rải rác.
3.2. Cây nhãn: Bệnh thán thư, sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
3.3. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), rệp sáp, ruồi vàng đục quả, ngài chích hút quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
3.4. Cây bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp hại gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả. Bệnh loét quả, thán thư gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả, bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
3.5. Cây mía: Rệp sáp, bệnh thối đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao từ 1-3% số cây.
3.6. Cây keo: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh thán thư, bệnh chết héo gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-7% số cây.
3.7. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1.Trên cây lúa (mạ xuân mới gieo-1-2 lá)
- Bệnh thối nhũn, nấm mốc, trắng lá gây hại cục bộ rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số dảnh.
1.2. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai tiếp tục gây hại.
1.3. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng, bệnh sương mai gây hại rải rác.
1.4. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3% số lá, quả. ruồi vàng đục quả, ngài chích hút quả tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3%, nơi cao 5-6% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
1.5. Cây bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp hại, ruồi vàng đục quả tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3% số quả. Bệnh loét quả, thán thư gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả, bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.
1.6. Trên cây mía: Bệnh thối đỏ, rệp sáp tiếp tục gây hại rải rác.
1.7. Cây keo: Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10% số cây.
1.8. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số cây.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Đông đã đến thời kỳ thu hoạch; tập trung làm đất để gieo cấy lúa vụ Xuân 2020-2021 đúng thời vụ.
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Tăng cường công tác phòng trừ chuột trong giai đoạn làm đất, đồng trắng trước khi vào vụ sản xuất Xuân 2021.
+ Bệnh thối nhũn, nấm mốc, trắng lá trên mạ xuân.
+ Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.
+ Bệnh thán thư, bệnh loét trên lá, quả trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.