- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác đến cuối tháng 3, mật độ nơi cao 40-50 con/m2. Rầy lứa 2 nở rộ từ giữa tháng 4, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 1.500-3.000 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 tiếp tục gây hại rải rác. Bướm sâu cuốn lá nhỏ lứa 2 ra rộ từ đầu đến giữa tháng 4, sâu non nở và gây hại trên lúa chính vụ, muộn giai đoạn đứng cái - làm đòng. Mật độ phổ biến 2-3 c/m2, nơi cao 5-10c/m2;
- Bướm đục thân 2 chấm lứa 1 ra rải rác từ giữa tháng 3 đến đầu tháng 4 mật độ thấp, sâu non nở và gây hại trên trà lúa đẻ nhánh.

- Bọ trĩ gây hại cục bộ trên những ruộng khô hạn, không chủ động nước mật độ nơi cao 50-200 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ vẫn tiếp tục gây hại trên các chân ruộng trũng, trằm thụt, ruộng bón phân không cân đối, hay ruộng chua, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh, cục bộ 10-20 % số dảnh;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm (Nếp, tám thơm, BC 15...) tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cục bộ 10-20% số lá;

Bệnh đạo ôn lá
- Bệnh khô vằn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số dảnh;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại sau các đợt mưa dông trên các giống lúa nhiễm (Tạp giao, nhị ưu 838....), tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá.
- Chuột gây hại cục bộ tại những ruộng hẻm núi, ven làng, ruộng bị hạn, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh.
2. Cây ngô xuân
- Sâu đục thân, sâu cắn lá, gây hại, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác.
3. Cây lạc, đậu tương xuân
- Sâu khoang hại, cuốn lá rải rác, nơi cao 5-7 con/m2 ;
- Giòi đục thân gây hại rải rác trên đậu tương, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây.
- Bệnh đốm lá , héo xanh, lở cổ rễ hại nơi cao 3-5 % số lá.
4. Cây cam, quýt
- Cam, quýt: Ròi hại hoa, Sâu vẽ bùa, rệp muội, nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét cam, thán thư, bệnh muội đen,
5. Cây chè
- Rầy xanh, bọ trĩ hại, bọ xít muỗi tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-15 % số búp;
- Bệnh phồng lá chè, đốm nâu gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá.
- Nhện đỏ gây hại rải rác.
6. Cây mía
- Bọ hung gây hại chủ yếu tại các vùng đất cát soi bãi, mật độ nơi cao 1-2 con/hố;
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5 % số cây;
- Bọ trĩ gây hại giảm tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh trắng lá, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
7. Cây nhãn, vải
Nhện lông nhung hại tăng; bọ xít nâu, sâu đục gân lá, sâu đo, bệnh sương mai ... phát sinh gây hại.
8. Cây lâm nghiệp
- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cây (keo vườn ươm);
- Bệnh héo keo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.