,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 01 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 15-17oC; cao: 22-23oC; thấp 12-13oC.

- Độ ẩm: 70-75%.

Nhận xét: Các ngày trong kỳ chủ yếu trời nhiều mây, âm u, sáng sớm có nhiều sương mù, trời rét đậm, rét hại.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

- Cây mạ

Mới gieo-2 lá

         225

- Lúa cấy

Bén rễ - hồi xanh

315

Ngô Đông

Chín sữa-chín thu hoạch

8.578,3

Cây khoai lang, rau củ vụ Đông

Phát triển thân lá-ra quả-thu hoạch

4.383,4

Cây cam

Thu hoạch

8.647,1

Cây bưởi

Thu hoạch

5.200,4

Cây nhãn

Phân hoá mầm hoa

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Đốn cành

8.467,5

Cây mía

Thu hoạch

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1.           Cây lúa:

1.1. Mạ xuân (mới gieo-1-2 lá)

- Rầy trắng nhỏ, rầy xanh gây hại rải rác.

- Bệnh nấm mốc gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh.

1.2. Lúa (mới cấy)

- Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (phát triển thân lá-quả xanh-thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Sâu tơ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

3. Cây cam (thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 2-5% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

4. Cây bưởi (quả chín thu hoạch-ra lộc)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Bệnh greening gây hại, nơi cao 1-2% số cây.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại, nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh xì mủ gây hại rải rác.

5. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, cục bộ 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

7. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 5-7% số cây.

8. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-5% số cây.

 

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên cây lúa

1.1. Mạ xuân (mới gieo-2,5 lá)

- Bệnh nấm mốc gây hại cục bộ rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số dảnh.

 - Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

 1.2. Lúa (mới cấy-hồi xanh)

-  Rầy xanh, rầy trắng nhỏ gây hại rải rác

 - Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.

 - Ốc bươu vàng gây hại tại các ruộng trũng, gần kênh mương, suối, ruộng những năm trước ốc gây hại cao, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.

2. Cây rau, đậu vụ Đông (thu hoạch)

- Bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.

- Sâu xanh ăn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh thối nhũn gây hại rải rác, tỷ lệ hại 4-5% số cây.

- Bệnh sương mai gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số cây.

3. Cây cam (thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, quả.

- Bệnh thán thư khô cành, rụng quả, ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại rải, rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-7% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại nơi cao 4-6% số cây.

4. Cây bưởi (thu hoạch-ra lộc)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, số cây.

5. Cây nhãn (phân hóa mầm hoa)

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

6. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số lá.

7. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

8. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và rừng trồng kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng.

- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các xã hướng dẫn nhân dân gieo trồng đúng thời vụ; nên gieo cấy cùng trà, cùng giống trên một xứ đồng, cấy đúng mật độ. Tăng cường kiểm tra sâu bệnh trên mạ trường hợp bị bệnh nấm mốc, thối nhũn hướng dẫn nhân dân sử dụng một trong các loại thuốc sau: Anvil 5SC, Tilt Super 300EC,... (phun đúng nồng độ và liều lượng in trên bao bì) phun phòng trừ nấm; thực hiện dưỡng nước đầy đủ, bón bổ sung phân chuồng hoai mục, phân lân, tro bếp và áp dụng tốt các biện pháp phòng chống chuột cho mạ. che phủ ni lon cho 100% diện tích mạ. Không cấy vào những ngày trời rét dưới 15oC.

- Ngoài ra thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:

+ Bệnh thối nhũn, nấm mốc trắng trên mạ.

+ Ốc bươu vàng, tập đoàn rầy, bệnh nghẹt rễ...trên lúa mới cấy

+ Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.

+ Bệnh thán thư, bệnh sẹo trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Tin cùng chuyên mục