I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 26oC-26,8oC; cao: 29,5-31,5oC; thấp 22-23oC. Ẩm độ trung bình: 85-87%.
- Nhận xét khác: Giữa kỳ có 02 ngày nắng, mưa xen kẽ; các ngày còn lại ngày nắng không mưa.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Lúa mùa |
|
24.840 |
- Trà sớm |
Thu hoạch |
7.660 |
- Trà chính vụ |
Thu hoạch |
11.115 |
- Trà muộn |
Trỗ bông-chín sáp |
6.065 |
Cây ngô |
|
|
- Ngô Hè Thu |
Xoáy nõn-trỗ cờ-phun râu-chín sữa |
4.668,4 |
- Ngô Đông |
Mới gieo-7-8 lá |
3.403,2 |
- Lạc |
Chắc củ- thu hoạch |
1.198,3 |
- Đậu tương |
Quả chắc-thu hoạch |
261,1 |
- Cây cam |
Phát triển quả-quả xanh |
6.888,0 |
- Cây bưởi |
Phát triển quả-quả xanh-chín |
3.291,0 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây chuối |
Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh) |
2.173,42 |
- Cây chè |
Ra búp |
7.930,1 |
- Cây mía |
Tích đường |
2.202,5 |
- Cây keo |
Rừng trồng |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa mùa muộn (trỗ bông- chín sáp)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại, mật độ phổ biến 100-200 con/m2, nơi cao 500-700 con/m2, cục bộ 800-1.000 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 tiếp tục nở gây hại, mật độ phổ biến 3-5 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2.
- Sâu đục thân lứa 6 gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số bông bạc. Diện tích nhiễm nhẹ 3 ha tại thành phố Tuyên Quang.
- Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Nhện gié gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số hạt.
- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 15-20% số dảnh, cục bộ 30-40% số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 235 ha tại huyện Na Hang
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục tồn tại ở những chân ruộng lộng gió, ruộng bón phân không cân đối, sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại nơi cao 10-15% số lá, cục bộ 20-25% số lá.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số hạt.
2. Cây ngô
2.1 Ngô Hè Thu (trỗ cờ-phun râu-chín sữa)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2, sâu non.
- Rệp hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây.
- Sâu đục bắp gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.
- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cây, cấp 3-5.
2.2 Ngô Đông (mới gieo-7-8 lá)
- Sâu xám gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2, sâu non
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ phổ biến 3-4 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2, sâu non.
- Sâu khoang gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Chuột gây hại rải rác.
3. Cây lạc (Chắc củ-thu hoạch)
- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.
- Rệp đen gây hại gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 20-25% số lá, cấp 1-2-3, quả. Diện tích nhiễm 36,5 ha trong đó nhiễm nặng 2,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số lá, quả, cấp 1-3. Diện tích nhiễm nhẹ 12,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số quả.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, quả.
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 4-5% số lá, quả, cấp 1-3.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh loét lá gây hại rải rác.
5. Cây bưởi (quả xanh-chín)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.
- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.
- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh vàng lá, thối rễ; bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, số cây.
6. Cây nhãn (lộc non-bánh tẻ)
- Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác.
- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh héo rũ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
8. Cây chè (ra búp)
- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-6%, nơi cao 15-20% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 4,0 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-7%, nơi cao 10-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 5,5 tại huyện Hàm Yên.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, nơi cao 3-5%, cục bộ 8-10% số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 30 ha tại huyện Hàm Yên.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4%, cục bộ 6-8% số lá.
- Bệnh thối búp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số búp, cục bộ 8-10% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 21 ha tại huyện Hàm Yên
9. Cây mía (tích đường)
- Rệp bông xơ, rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 8-10% số cây.
- Sâu đục thân gây hại phổ biến 1-2%, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.
- Bệnh đốm lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số lá.
- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-8% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 4-5% số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
* Trà muộn (trỗ bông-chín sữa-chín sáp)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại, mật độ phổ biến 300-400 con/m2, nơi cao 600-800 con/m2, cục bộ 1.000-1.200 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 gây hại, mật độ phổ biến 6-8 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2.
- Sâu đục thân lứa 6 gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số bông bạc.
- Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Nhện gié gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số hạt.
- Bệnh khô vằn tiếp tục tồn tại, tỷ lệ hại nơi cao 15-20% số dảnh, cục bộ 30-40% số dảnh.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục tồn tại ở những chân ruộng lộng gió, ruộng bón phân không cân đối, sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại nơi cao 10-15% số lá, cục bộ 20-25% số lá.
- Bệnh đen lép hạt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số hạt.
2. Cây ngô
2.1 Ngô Hè Thu (trỗ cờ-chín sữa-chín sáp)
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
- Sâu đục bắp, chấu chấu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.
- Rệp gây hại bông cờ rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số cây.
- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ hại nơi cao 10-15% số lá, cây.
2.2 Ngô Đông (mới gieo-8-9 lá)
- Sâu xám gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2, sâu non
- Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ phổ biến 3-4 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2, sâu non.
- Sâu khoang gây hại rải rác
- Chuột gây hại rải rác.
3. Cây lạc (chắc củ- thu hoạch)
- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.
- Rệp đen gây hại gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
4. Cây cam (quả phát triển-quả xanh)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 10-15%, nơi cao 20-25% số lá, quả.
- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số quả.
- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
5. Cây bưởi (quả xanh-chín)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá, quả.
- Rệp hại gây hại rải rác, nơi cao 5-6% số lá, quả.
- Ruồi đục quả, ngài mắt đỏ gây hại quả.
- Bệnh sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá, thối rễ, bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, số cây.
6. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.
- Bệnh thán thư, bệnh chổi rồng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-6% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ tục tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số lá.
8. Cây chè (ra búp)
- Bọ trĩ, rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 6-8%, nơi cao 10-15%.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.
- Nhện đỏ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.
- Bệnh thối búp gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.
9. Cây mía (tích đường)
- Rệp bông xơ, rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây.
- Sâu đục thân gây hại phổ biến 2-3%, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số cây.
- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 1-2 con/hố.
- Bệnh thối đỏ, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, cây.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 4-5% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Bám sát địa bàn, chủ động phối hợp với cán bộ chuyên môn của các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, khẩn trương thu hoạch lúa mùa đã đến thời điểm thu hoạch, kịp thời làm đất trồng cây vụ Đông, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên trên lúa mùa và các loại cây trồng.
- Tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại kịp thời, hiệu quả. Cần lưu ý các đối tượng sâu bệnh hại:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, nhện gié, sâu cắn gié…trên trà lúa muộn.
+ Sâu xám, keo mùa thu, rệp, sâu đục bắp, bệnh khô vằn trên ngô.
+ Sâu cuốn lá, rệp đen trên cây lạc.
+ Nhóm nhện nhỏ, bệnh loét, ruồi đục quả, ngài mắt đỏ trên cây cam, bưởi.
+ Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi, bệnh thối búp trên cây chè.
+ Sâu đục thân, rệp bông xơ, rệp sáp trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH TRONG TUẦN |
|||||||||||||||
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ |
So |
DT |
Phân bố |
|||||||
|
|
|
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|||
|
Nhóm cây: Cây ăn quả |
|||||||||||||||
Cây có múi |
Nhện nhỏ |
Quả phát triển |
5 |
25 |
18,5 |
15,5 |
2,5 |
36,5 |
0 |
12.0 |
|
36,5 |
Hàm Yên |
|||
Bệnh loét |
Quả phát triển |
5 |
10 |
12,5 |
0 |
0 |
12,5 |
0 |
3.5 |
|
12,5 |
Hàm Yên |
||||
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
|||||||||||||||
Chè |
Bọ xít muỗi |
Ra búp |
5 - 6 |
|
30 |
0 |
0 |
30 |
0 |
30.0 |
|
20 |
Yên Sơn |
|||
Bệnh thối búp |
Búp non thu hái |
5 |
10 |
21 |
0 |
0 |
21 |
0 |
2.5 |
|
21 |
Hàm Yên |
||||
Bọ cánh tơ (bọ trĩ) |
Búp non thu hái |
5 |
15 |
4,5 |
1 |
0 |
5,5 |
0 |
1.5 |
|
5,5 |
Hàm Yên |
||||
Rầy xanh |
Búp non thu hái |
5 |
20 |
3,5 |
0,5 |
0 |
4 |
0 |
0.5 |
|
4 |
Hàm Yên |
||||
|
Nhóm cây: Lúa |
|||||||||||||||
Lúa |
Bệnh khô vằn |
Chín sáp-chín |
15 - 20 |
30 - 40 |
0 |
235 |
0 |
235 |
0 |
-195.0 |
|
235 |
Na Hang |
|||
Sâu đục thân (bông bạc) |
Ngậm sữa |
2 - 3 |
|
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
3.0 |
|
2 |
TP Tuyên Quang |