,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 1 tháng (Từ ngày 16 tháng 8 đến ngày 15 tháng 9 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 29-31oC; cao: 34-36oC; thấp 25-26oC.

- Độ ẩm: 72-85 %.

Nhận xét: Từ giữa đến cuối tháng 8 thời tiết xuất hiện các đợt nắng nóng, kèm theo các đợt mưa rào vào đêm và sáng sớm do ảnh hưởng của cơn bão số 3. Sang đầu và giữa tháng 9 xuất hiện các đợt mưa rào và dông, mưa to vào đêm và sáng sớm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng      

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Lúa mùa

 

      24.753,6

+ Trà sớm

Trỗ bông-chín sữa-chín sáp-thu hoạch

        1.115,0

+ Trà chính vụ

Làm đòng-trỗ bông-chín sữa

   20.722,2  

+ Trà muộn

Cuối đẻ nhánh-làm đòng-trỗ bông

2.916,40

- Cây ngô

5-8 lá-xoáy nõn-trỗ cờ-chín sữa

4.469,7

- Cây lạc

Ra hoa-làm củ

1.070,6

- Cây cam

Phát triển quả-quả xanh

8.647,1

- Cây bưởi

Phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch

5.200,4

- Cây nhãn

Quả chín-thu hoạch-ra lộc

926,2

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Vươn lóng

         2.308,4

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG

1. Cây lúa

1.1. Lúa trà sớm (trỗ bông-chín sữa-chín sáp-chín thu hoạch)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 6 nở và gây hại từ giữa tháng 8 đến đầu tháng 9, mật độ nơi cao 300-400 con/m2, cục bộ 800-1.500 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 66,7 ha tại các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Lâm Bình và thành phố Tuyên Quang.

- Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm lứa 5 vũ hóa rải rác vào cuối tháng 8, mật độ nơi cao 1 con/m2. Sâu non gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 1% số bông bạc.

- Trưởng thành cuốn lá nhỏ vũ hoá vào cuối tháng 8, sâu non cuốn lá nhỏ lứa 6 gây hại, mật độ phổ biến 3-5 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại, tỷ lệ nơi cao 5-10% số lá, cục bộ 20-25% số lá. Diện tích nhiễm nhẹ 25 ha tại các huyện: Sơn Dương, Lâm Bình.

- Bệnh bạc lá gây hại, tỷ lệ nơi cao 5-10% số lá, cục bộ 20-30% số lá. Diện tích nhiễm 5,5 ha tại các huyện: Lâm Bình, Yên Sơn, Hàm Yên.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% nơi cao 5-10 % số dảnh, cục bộ 15-20% số dảnh, diện tích nhiễm 543,2 ha trong đó nhiễm nặng 5 ha tại các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa, Sơn Dương, Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số dảnh, cục bộ 8-10% số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 32 ha tại các huyện: Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang.

1.2. Lúa trà chính vụ-muộn (làm đòng-trỗ bông-chín sữa)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 6 gây hại, mật độ nơi cao 800-900 con/m2, cục bộ 1.000-1.500 con/m2. Diện tích nhiễm 198,1 ha tại các huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Na Hang và thành phố Tuyên Quang.

- Bọ xít dài gây hại, mật độ phổ biến 3-7 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2,  Diện tích nhiễm 55 ha tại các huyện: Na Hang, Yên Sơn.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 gây hại nơi cao 4-6 con/m2, cục bộ 15-20 con/m2, (tuổi 2-3). Diện tích nhiễm 62,5 ha tại các huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang và thành phố Tuyên Quang.

- Bệnh bạc lá gây hại, tỷ lệ nơi cao 5-6% số lá, cục bộ 10-15% số lá. Diện tích nhiễm 19,5 ha tại các huyện Lâm Bình, Yên Sơn, Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác, nơi cao 6-8% số lá. Cục bộ 10-12% số lá.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% nơi cao 5-10 % số dảnh, cục bộ 15-20% số dảnh. Diện tích nhiễm 925,5 ha, trong đó nhiễm nặng 15 ha tại các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa, Sơn Dương, Na Hang, Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh, cục bộ 10-15% số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 65 ha tại các huyện Sơn Dương, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang.

2. Cây ngô (5-8 lá- xoáy nõn-trỗ cờ-chín sữa)

- Sâu cắn nõn, chấu gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2. Cục bộ 8-10 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 39,5 ha tại các huyện: Na Hang, Lâm Bình.

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

3. Cây lạc (ra hoa-làm củ)

- Rầy xanh lá mạ gây hại rải rác, nơi cao 8-10 con/m2.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 4-8%, nơi cao 15-25% số lá, quả. Diện tích nhiễm 138,5 ha, trong đó nhiễm nặng 12,5 ha tại huyện Hàm Yên.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%; nơi cao 8-10% số lá, quả tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

- Bệnh thán thư, Greening, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả chín-thu hoạch-ra lộc)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Sâu đục quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-7% số búp, nơi cao cục bộ 13-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 108,5 ha tại các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang.

 - Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 48 ha tại các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp, cục bộ 10-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 45 ha tại thành phố Tuyên Quang và huyện Hàm Yên.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5%, cục bộ 8-10% số lá. Diện tích nhiễm 10 ha tại thành phố Tuyên Quang.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6% số lá, số búp.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, nơi cao 3-6% số cây.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 8-10% số lá.

- Bọ hung hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.

- Rệp gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Trên lúa mùa muộn (làm đòng-trỗ bông-chín sáp-chín)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Lứa 6 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.500 con/m2, cục bộ đến 2.000-3.000 con/m2. Rầy lứa 7 sẽ nở rộ và gây hại từ cuối tháng 9 trở đi mật độ phổ biến 300-700 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2, ổ cục bộ 4.000-5.000 con/m2, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây vàng lá, cháy ổ trên lúa vào cuối đầu tháng 10 trên trà lúa chín sữa-chín sáp.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 5 tiếp tục gây hại trên lúa trỗ bông-phơi màu, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số bông bạc.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 tiếp tục gây hại giai đoạn lúa làm đòng-trỗ bông mật độ phổ biến 8-10 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại tăng trên lúa trỗ bông-phơi màu, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2.

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 30-50% số dảnh.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại ở những ruộng giao cây giống lúa lai có bản lá to, chịu thâm canh, gây hại tăng sau các cơn mưa kèm theo gió lốc, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-30% số lá.

- Bệnh lem lép gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số hạt.

- Chuột, nhện gié gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số dảnh.

* Ngoài ra lưu ý một số đối tượng sâu bệnh hại khác: Bệnh lùn sọc đen...

2. Cây ngô hè thu (xoãy nõn-trỗ bông-chín sữa-chín thu hoạch)

- Sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu keo mùa thu gây hại, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác.

3. Cây lạc hè thu (làm củ-chắc củ)

- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá gây hại rải rác.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh)       

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng cao khi thời tiết nắng, khô hạn, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả non.

- Ruồi vàng, ngài chích hút quả gây hại, tỷ lệ hại 1-2% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét, thán thư gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening, bệnh xì mủ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

5. Cây bưởi (quả xanh-chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài chích hút gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, greening gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (lộc bánh tẻ)

- Sâu đục quả, bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/ quả/cành.

- Bệnh chổi rồng, thán thư lá gây hại rải rác.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-5% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao1-3% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại 2-5% số búp, nơi cao 10-15% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.

- Bệnh chấm xám, đốm nâu, bệnh phồng lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá.

9. Cây mía (vươn lóng)

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%.

- Rệp bông xơ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-3 con/hố.

- Bệnh thối đỏ gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn, bồ đề (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu xanh ăn lá bò đề gây hại từ tháng 9 trở đi, mật độ nơi 30-50 con/cây, cục  bộ 100-300 con/cây.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động phối hợp với các xã, phường, thị trấn:

- Chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn nhân dân tập trung bón phân, chăm sóc lúa mùa và các cây trồng khác tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển khoẻ chống chịu sâu bệnh.

- Tăng cường bám sát địa bàn, thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ lứa 6, sâu đục thân 2 chấm lứa 5, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông, chuột hại lúa mùa muộn.

+ Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, đốm lá trên cây ngô.

+ Sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt, đốm lá trên cây lạc.

+ Nhện nhỏ, ruồi vàng, ngài chích hút, bệnh vàng lá thối rễ, greening, sâu đục thân, cành trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, đốm nâu, chấm xám, phồng lá trên cây chè.

+ Bọ hung, xén tóc, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Tháng 9 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ
trước

So
CKNT

DT
P. trừ

Phân bố

 

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 25

77

49

12,5

138,5

0

1.0

3.0

138

Hàm Yên

 

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Rầy xanh

Búp non thu hái-Ra búp

 5 -  15

 15

100

8,5

0

108,5

0

2.5

-17.5

108

TP Tuyên Quang, Hàm Yên

 

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Bup non thu hái

 5

 15

43

5

0

48

0

-1.0

-8.0

48

TP Tuyên Quang, Hàm Yên

 

Bọ xít muỗi

Búp non-thu hái

 5

 15

45

0

0

45

0

-5.0

10.0

45

TP Tuyên Quang

 

Nhện

Ra búp

 6 -  8

 

10

0

0

10

0

10.0

7.5

10

TP Tuyên Quang

 

 

 

Nhóm cây: Cây lương thực khác

Ngô (Bắp)

Sâu keo mùa thu

4-8 lá-7-9 la

 2 -  3

 5 -  10

3

36,5

0

39,5

0

-8.0

9.0

 2 -  3

Na Hang, Lâm Bình

 

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Bệnh khô vằn

Dung cai-lam dong-lúa làm đòng-trỗ bông phơi màu

 5 -  25

 15 -  42

1257

191,7

20

1468,7

0

538.2

-321.3

515,5

Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên, Chiêm Hoá, TP Tuyên Quang

 

Chuột

lúa làm đòng-ôm đòng-Đứng cái-ĐC-LĐ

 10 -  12

 

87

10

0

97

0

-23.0

-13.0

97 

Sơn Dương, TP Tuyên Quang, Yên Sơn

 

Bệnh bạc lá (cháy bìa)

Đòng-trỗ rải rác-làm đòng-trỗ bông phơi màu

 10 -  12

 20 -  25

22

3

0

25

0

25.0

17.5

22

Lâm Bình, Yên Sơn, Hàm Yên, TP Tuyên Quang

 

Bệnh đốm sọc VK (vàng lá, đỏ lá)

làm đòng-đòng già

 10

 20

7,5

0

0

7,5

0

2.5

-3.0

7,5

Hàm Yên

 

Rầy nâu, RLT

Đứng cái

 750 -  800

 1.000-1.500

247,8

11,6

5,4

264,8

0

73.8

61.0

264,8

TP Tuyên Quang, Yên Sơn, Hàm Yên, Lâm Bình

 

Bọ xít dài (hôi)

Trỗ-PM

 3 -  4

 

10

45

 

55

0

5.0

-10.6

55

Na Hang, Yên Sơn

 

Sâu cuốn lá nhỏ

làm đòng-đòng già

 5 -  7

 10 -  15

62,5

0

0

62,5

0

3.5

8.0

 

TP Tuyên Quang, Yên Sơn, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang

 

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục