,

Sâu, bệnh hại

Thông báo tình hình sinh vật gây hại 1 tháng (Từ ngày 16 tháng 7 đến ngày 15 tháng 8 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 29-31oC; cao: 34-36oC; thấp 25-26oC.

- Độ ẩm: 72-85 %.

Nhận xét: Từ giữa đến cuối tháng 7 thời tiết xuất hiện các đợt nắng nóng, kèm theo theo đợt mưa rào, mưa rất to vào đêm và sáng sớm (ngày 22/7). Sang đầu và giữa tháng 8 xuất hiện các đợt mưa rào, mưa to kéo dài từ ngày 04/8-09/8 do ảnh hưởng cơn bão số 2 gây ra.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng      

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Lúa mùa

 

      24.753,6

+ Trà sớm

Làm đòng

        1.115,0

+ Trà chính vụ

Đứng cái

   20.722,2  

+ Trà muộn

Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh

2.916,40

- Cây ngô

4-8 lá- xoáy nõn

4.469,7

- Cây lạc

Phân cành-ra hoa

1.070,6

- Cây cam

Phát triển quả

8.647,1

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.200,4

- Cây nhãn

Phát triển quả

926,2

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Phát triển mầm -vươn lóng

         2.308,4

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG

1. Cây lúa

1.1. Lúa trà sớm (cuối đẻ nhánh-làm đòng)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 300-400 con/m2, cục bộ 800-1.000 con/m2 (tuổi 3-4-5). Diện tích nhiễm nhẹ 10 ha tại huyện Yên Sơn, Lâm Bình.

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh.

- Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm vũ hóa rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 gây hại rải rác mật độ nơi cao 3-5 con/m2, cục bộ 12-14 con/m2 (tuổi 3-2-1). Diện tích nhiễm nhẹ 22 ha tại huyện Lâm Bình, Yên Sơn, Sơn Dương.

- Bệnh bạc lá gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số lá

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% nơi cao 3-5% số dảnh, cục bộ 10-12% số dảnh diện tích nhiễm nhẹ 205 ha tại huyện Yên Sơn, Chiêm Hóa, Sơn Dương.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số dảnh, cục bộ 10% số dảnh. Diện tích nhiễm nhẹ 10 ha tại huyện Sơn Dương.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 15-20% số dảnh. Diện tích nhiễm 13 ha tại huyện Chiêm hoá, Yên Sơn, Lâm Bình.

.1.2. Lúa trà chính vụ-muộn (đẻ nhánh rộ-đứng cái)

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 60-80 con/m2, cục bộ 200-300 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 gây hại nơi cao 4-5 con/m2, cục bộ 13-14 con/m2. Diện tích nhiễm 3 ha tại huyện Yên Sơn, Sơn Dương.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 15-20% số dảnh. Diện tích nhiễm 54 ha tại huyện huyện Chiêm Hoá, Na Hang, Yên Sơn, Lâm Bình.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 6-8% số dảnh.

- Bệnh bạc lá gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

2. Cây ngô (4-8 lá- xoáy nõn)

- Sâu cắn nõn, chấu gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2. Cục bộ 8-10 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 26 ha tại huyện Na Hang, Lâm Bình.

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

3. Cây lạc (phân cành-ra hoa)

- Rầy xanh lá mạ gây hại rải rác, nơi cao 8-10 con/m2.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh đốm lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 4-8%, nơi cao 15-25% số lá, quả. Diện tích nhiễm 144 ha, trong đó nhiễm nặng 5 ha tại huyện Hàm Yên.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả; nơi cao 8-10% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 33 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả-quả xanh)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả chín thu hoạch)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Sâu đục quả rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số quả.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-7% số búp, nơi cao cục bộ 13-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 164 ha tại các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang.

 - Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 146 ha tại các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp, cục bộ 10-12% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 5 ha tại thành phố Tuyên Quang.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5%, cục bộ 6-7% số lá.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-6% số lá, số búp.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, nơi cao 3-6% số cây.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 8-10% số lá.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố, nơi cao 4-5 con/hố. Diện tích nhiễm 5 ha tại huyện Sơn Dương.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 10-15% số cây. Diện tích nhiễm 3 ha tại huyện Sơn Dương.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.

- Rệp gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1.1. Trà sớm (đòng già-trỗ bông-chín sữa)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Lứa 5 tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.500 con/m2.

- Rầy lứa 6 sẽ nở đến cuối tháng 8, gây hại trên diện rộng giai đoạn lúa trỗ bông-chắc xanh, mật độ phổ biến 300-700 con/m2, nơi cao 1.000-2.000  con/m2, cục bộ 3.000-5.000 con/m2, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây vàng lá, cháy ổ trên lúa từ đầu tháng 9 trở đi.

- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành vũ hóa rải rác, sâu non nở và gây hại tăng trên lúa trỗ bông, tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 5-7% số bông bạc.

- Sâu cuốn lá nhỏ: sâu non lứa 5 tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 8-10 con/m2, nơi cao 30-50 con/m2; Lứa 6: Trưởng thành tiếp tục ra rộ đến cuối tháng 8, sâu non nở và gây hại từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, mật độ phổ biến 10-20 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại tăng trên các trà lúa trỗ đến chắc xanh, mật độ phổ biến 2-5 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2.

- Bệnh đạo ôn cổ bông phát sinh và gây hại rải rác trên giống nhiễm, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số bông tại các huyện: Chiêm Hóa, Na Hang và Lâm Bình.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại ở những chân ruộng lộng gió, ruộng bón phân không cân đối. Sau các cơn mưa kèm theo gió lốc, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-30% số lá.

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 40-50% số dảnh.

- Bệnh đen lép hạt phát sinh trên chân vàn trên trà lúa sớm trỗ vào cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, tỷ lệ bệnh nơi cao từ 3-5%, cục bộ 10-15% số hạt.

- Bệnh bạc lá gây hại, đốm sọc vi khuẩn, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại tăng sau các đợt mưa dông và một số ruộng bị lũ quét tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.

- Chuột, nhện gié gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số dảnh.

1.3. Trà chính vụ và muộn (đứng cái-làm đòng-trỗ bông)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Lứa 5 tiếp tục gây hại mật độ mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.500 con/m2, cục bộ đến 2.000-3.000 con/m2.

- Rầy cám lứa 6 sẽ nở rộ từ cuối tháng 8 trở đi, gây hại trên diện rộng giai đoạn lúa làm đòng-trỗ bông-phơi màu, mật độ phổ biến 300-700 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2, ổ cục bộ 4.000-5.000 con/m2, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây vàng lá, cháy ổ trên lúa vào giữa tháng 9.

- Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại trung bình 1-2 %, nơi cao 5-7 % số dảnh. Trưởng thành lứa 5 vũ hóa rộ từ cuối tháng 8 và đầu tháng 9 trở đi. Sâu non nở và gây hại trên trà lúa trỗ bông.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 8-10 con/m2, nơi cao 30-50 con/m2; Lứa 6: Trưởng thành tiếp tục vũ hóa, sâu non nở gây hại từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, mật độ phổ biến 10-20 con/m2, nơi cao 30-60 con/m2.

- Bọ xít dài gây hại tăng trên lúa trỗ bông-phơi màu, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2.

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 30-50% số dảnh.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại ở những chân ruộng lộng gió, ruộng bón phân không cân đối, sau các cơn mưa kèm theo gió lốc, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-30% số lá.

- Bệnh thối thân do vi khuẩn gây hại cục bộ tại một số ruộng trũng, ven suối, bị ngập nước, lũ tràn qua ...

- Chuột, nhện gié gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số dảnh.

* Ngoài ra lưu ý một số đối tượng sâu bệnh hại khác: Nhện gié, bệnh lùn sọc đen...

2. Cây ngô hè thu (5 lá-xoãy nõn-trỗ bông-chín sữa)

- Sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu keo mùa thu gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2.

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác.

3. Cây lạc hè thu (phân cành-ra hoa-củ non)

- Sâu khoang, sâu xám, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ,bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá gây hại rải rác.

4. Cây cam (phát triển quả-quả xanh)       

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng cao

khi thời tiết nắng nóng, ít mưa tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao10-20% số lá.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả non.

- Ruồi vàng, ngài chích hút quả gây hại, tỷ lệ hại 1-2% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

5. Cây bưởi (quả xanh-chín thu hoạch)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài chích hút gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 5-7% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả chín-thu hoạch)

- Sâu đục quả, bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/ quả/cành.

- Bệnh chổi rồng, thán thư lá gây hại rải rác.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-5% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao1-3% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại 2-5% số búp, nơi cao 10-15% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp.

- Nhện đỏ gây hại cao khi thời tiết nắng nóng, khô hạn, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.

- Bệnh chấm xám, đốm nâu, bệnh phòng lá gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá.

9. Cây mía (vươn lóng)

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%.

- Rệp bông xơ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-3 con/hố.

- Bệnh than đen, bệnh thối đỏ gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn, bồ đề (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu xanh ăn lá bò đề gây hại từ tháng 9 trở đi, mật độ nơi 30-50 con/cây, cục  bộ 100-300 con/cây.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động phối hợp với các xã, phường, thị trấn:

- Chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn nhân dân tập trung bón phân, chăm sóc lúa mùa và các cây trồng khác tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển khoẻ chống chịu sâu bệnh.

- Tăng cường bám sát địa bàn, thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ lứa 6, sâu đục thân 2 chấm lứa 5, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông, chuột hại lúa mùa.

+ Sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+  Sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt, đốm lá trên cây lạc.

+ Nhện nhỏ, bệnh sẹo, bệnh loét, vàng lá thối rễ, sâu đục thân, cành trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, đốm nâu, chấm xám, phồng lá trên cây chè.

+ Bọ hung, xén tóc, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Tháng 8 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 20

99

40

5

144

0

3,5

-22

144

Hàm Yên

Bệnh sẹo (ghẻ nhám)

quả phát triển

 5

 15

20

5

0

25

0

5.0

-16.0

25

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Bup non thu hái

 5

 15

140

24

0

164

0

-38

33

164

Huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, TP Tuyên Quang

Rầy xanh

Búp non thu hái

 5

 15

133

13

0

146

0

-31

11

146

Huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, TP Tuyên Quang

Bọ xít muỗi

ra búp

5 -  8

11

17

0

0

17

0

10

15

17

Huyện Sơn Dương, TP Tuyên Quang

 

Nhóm cây: Cây CN ngắn ngày

Mía

Bọ hung

Đẻ nhánh-vươn lóng

2

3

5

0

0

5

0

5

1

5

Sơn Dương

Sâu đục thân

Đẻ nhánh-vươn lóng

7

15

3

0

0

3

0

3

0

3

Sơn Dương

 

Nhóm cây: Cây lương thực khác

Ngô (Bắp)

Sâu keo mùa thu

3-8 lá-5-7 la

 2 -  5

 5 -  10

2.5

23.5

0

26

0

2.8

15.5

26

 

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Ốc bươu vàng

Mới cấy-hồi xanh đến đẻ nhánh-

 1.5 -  3

 5

58.7

0

0

58.7

0

-40.0

-57.0

152

Na Hang, Hàm Yên

Nghẹt rễ

Cuối đẻ nhánh

 5 -  10

 15 -  20

35

0

0

35

0

20

-2.9

35

Chiêm Hóa

Chuột

Cuối đẻ nhánh- Đứng cái

 5 -  6

10 

30

5

0

35

0

10

-10

35

Yên Sơn, Sơn Dương

Sâu cuốn lá nhỏ

Cuối đẻ-đứng cái, làm đòng

 10 -  15

 25 -  30

20

5

0

25

0

10

10

25

Yên Sơn, Sơn Dương, Lâm Bình

Rầy nâu + RLT

Đứng cái-làm đòng

 750 -  800

 

11

2.5

0

13.5

0

2.5

3

13,5

Yên Sơn, Sơn Dương, Lâm

Bệnh khô vằn

Đứng cái-làm đòng

 5 -  12

 10 -  20

205

0

0

205

0

155

-71.2

205

Yên Sơn, Chiêm Hóa, Sơn Dương

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục