,

Sâu, bệnh hại

Thông báo Tình hình sinh vật gây hại 1 tháng (Từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 29-31oC; cao: 34-36oC; thấp 25-26oC.

- Độ ẩm: 72-85 %.

Nhận xét: Từ giữa đến cuối tháng 6 thời tiết xuất hiện các đợt nắng, nóng xen kẽ với các đợt mưa rào, mưa rất to làm ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa và cây trổng khác ở vụ Xuân. Sang đầu và giữa tháng 7 xuất hiện nhiều ngày nắng nóng xen kẽ các đợt mưa rào, mưa to đặc biệt các ngày 30/6 và 01/7 gây ra các đợt sạt lở, lũ cục bộ tại các huyện miền núi.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng      

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây lúa

 

 

Mạ mùa

Mới gieo-2-3 lá-xúc cấy

526

Lúa mùa

 

      21.837,2

Trà sớm

Hồi xanh-đẻ nhánh-đẻ rộ

        1.115,0

Trà chính vụ

Hồi xanh-đẻ nhánh

  20.722,20   

Cây ngô hè thu

Mới gieo-2-4 lá

1.317,8

Cây lạc

Mới gieo-2 lá

292,5

- Cây cam

Phát triển quả

8.647,1

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.200,4

- Cây nhãn

Phát triển quả

926,2

- Cây vải                         

Quả xanh-thu hoạch

348,6

- Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

- Cây chè

Ra búp

8.467,5

- Cây mía

Phát triển mầm -vươn lóng

       2.354,6 

- Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

- Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG

1.1. Mạ (mới gieo-2-3 lá-xúc cấy)

- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 6-8 con/m2;

- Châu chấu gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 2-6 con/m2;

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm lứa 3 xuất hiện rải rác, mật độ nơi cao 1 con/m2; ổ trứng sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác mật độ nơi cao 1 ổ/m2.

- Ốc bươu vàng, chuột gây hại rải rác.

- Bệnh nấm mốc, thối nhũn, khô vằn gây hại rải rác.

1.2. Lúa trà sớm (hồi xanh-đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ)

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Diện tích nhiễm 92 ha tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương.

- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 2-3 ổ/m2

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 bắt đầu nở từ đầu tháng 7 và gây hại mật độ trung bình 2-3 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5% số dảnh.

- Rầy nâu-RLT gây hại rải rác, mật độ nơi cao 30-40 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác.

- Chuột gây hại rải rác.

1.3. Lúa trà chính vụ (bén rễ-hồi xanh)

- Tập đoàn rầy gây hại rải rác.

- Ốc bươu vàng gây hại, mật độ nơi cao 3-5 con/m2; Diện tích nhiễm nhẹ 60 ha tại huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương, ốc non và trưởng thành.

- Ổ trứng ốc bươu vàng gây hại rải rác.

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.

- Chuột gây hại rải rác.

2. Cây ngô (mới gieo - 2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, mật độ nơi cao 3-4 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ 10 ha tại huyện Yên Sơn.

3. Cây lạc (mới trồng-1-2 lá): Sâu bệnh hại thấp

4. Cây cam (quả phát triển)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4-6% nơi cao 15-20% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 160 ha tại huyện Hàm Yên.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, lá, quả.

- Bệnh loét, thán thư gây hại rải rác tỷ lệ hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 8-15% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 25 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-4% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, quả; nơi cao 5-7% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 5 ha tại huyện Yên Sơn.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 3-4% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (phát triển quả)

- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 119 ha tại huyện Hàm Yên, Yên Sơn, và thành phố Tuyên Quang.

- Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiệm nhẹ 141 ha tại huyện Hàm Yên, Yên Sơn, và thành phố Tuyên Quang.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.

- Nhện đỏ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá. Cục bộ 8-10% số lá. Diện tích nhiễm 10 ha tại thành phố Tuyên Quang.    

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.

8. Cây mía (phân lóng-vươn lóng)

- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-5% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3% số lá.

- Bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây, cục bộ 4-6% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-6% số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

       1. Trên cây lúa

1.1. Mạ mùa (2-3 lá-xúc cấy)

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 con/m2.

- Châu chấu gây hại mật độ rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ hại nơi cao 5-6 con/m2.

- Sâu keo gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 2-3 con/m2;

- Tập đoàn rầy gây hại trung bình 10-20 con/m2, mật độ nơi cao 40-50 con/m2.

- Bệnh thối nhũn, nấm mốc gây hại cục bộ theo chòm, tỷ lệ hại nơi cao 1% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh.

1.2. Trà sớm (cuối đẻ nhánh-đứng cái-làm đòng)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 4 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 50-100 con/m2 nơi cao 300-500 con/m2, rầy lứa 5 nở rộ và gây hại gây hại tăng từ đầu tháng 8 trở đi, mật độ phổ biến 300-700 con/m2, cục bộ 1.000-2.000 con/m2;

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 5-6 con/m2 nơi cao 10-20 con/m2. Trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa 5 sẽ xuất hiện từ cuối tháng 7 trở đi, mật độ phổ biến 3-4 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2; sâu non lứa 5 sẽ nở và gây hại tăng từ đầu tháng 8 trở đi mật độ phổ biến 10-20 con/m2, nơi cao 30-60 con/m2; cục bộ >100 con/m2.

- Sâu đục thân lứa 3 tiếp tục gây dảnh héo rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh; Trưởng thành lứa 4 xuất hiện từ cuối tháng 7 trở đi, sâu non nở, gây dảnh héo từ đầu tháng 8 trở đi, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số dảnh;

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại tăng đầu tháng 8 trở đi, tỷ lệ hại phổ biến 5-10 %, nơi cao 10-20 % số dảnh;

- Bệnh bạc lá gây hại, đốm sọc vi khuẩn, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại tăng sau các đợt mưa dông và một số ruộng bị lũ quét tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số lá;

- Bệnh lùn sọc đen gây hại cục bộ tỷ lệ hại phổ biến 1-2 % số khóm, nơi cao 5-10% số khóm.

- Bệnh thối thân do vi khuẩn gây hại cục bộ tại một số ruộng trũng, ven suối, bị ngập nước, lũ tràn qua ...

- Chuột, nhện gié gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số dảnh.

1.3. Trà chính vụ (đẻ nhánh-đứng cái)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Lứa 4 tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 200-300 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2; rầy lứa 5 nở và gây hại từ đầu tháng 8 trở đi mật độ phổ biến 500-700 con/m2, nơi cao 1.000-2.000 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Trưởng thành lứa 5 vũ hóa từ đầu tháng 8 mật độ phổ biến 2-3 con/m2,  nơi cao 5-7 con/m2, sâu non lứa 5 nở và gây hại từ giữa tháng 8 trở đi mật độ phổ biến 5-10 con/m2, nơi cao 30-60 con/m2, cao cục bộ >80 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh. Trưởng thành lứa 4 vũ hóa rải rác đầu tháng 8, mật độ nơi cao 1-2 con/m2; sâu non gây hại từ giữa tháng 8 trở đi, tỷ lệ hại cục bộ theo chòm, nơi cao 1-3% số dảnh.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh thối nhũn phát sinh gây hại tăng sau các đợt mưa dông và một số ruộng bị lũ quét, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số lá;

- Bệnh nghẹt rễ, vàng lá hại cục bộ một số ruộng tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số khóm;

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại tăng đầu tháng 8 trở đi, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 10-15 % số dảnh;

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Chuột, nhện gié gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 8-10% số dảnh.

1.4. Tmuộn (hồi xanh-đẻ nhánh)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Lứa 4 tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 50-100 con/m2, nơi cao 200-300 con/m2; rầy cám lứa 5 nở và gây hại vào giữa tháng 8 mật độ nơi cao 500-1.000 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Trưởng thành lứa 5 vũ hóa rộ vào đầu tháng 8 mật độ phổ biến 2-3 con/m2 nơi cao 5-7 con/m2, sâu non lứa 5 nở và gây hại từ giữa tháng 8 trở đi mật độ phổ biến 5-10 con/m2, nơi cao 30-50 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh. Trưởng thành lứa 4 vũ hoá rải rác từ đầu tháng 8 trở đi, sâu non gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

- Ốc bươu vàng gây hại cao giai đoạn lúa hồi xanh đẻ nhánh tại các ruộng ven suối, gần các kênh mương, những ruộng có nguồn ốc từ vụ trước nơi cao 5-7 con/m2, cục bộ 10-15 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ, vàng lá hại cục bộ một số ruộng chua trũng, trằm thụt, bị ngập lụt, không chủ động nước và những ruộng làm đất chưa kỹ..., tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20 % số khóm.

- Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, lùn sọc đen gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, dảnh.

2. Cây ngô hè thu (mới trồng và 3-5 lá-xoãy nõn)

- Sâu xám, sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2.

- Sâu keo mùa thu gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2.

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác.

3. Cây lạc hè thu (mới trồng và 2-3 lá-phân cành-ra hoa)

- Sâu khoang, sâu xám, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ, bệnh đốm lá gây hại rải rác.

4. Cây cam (phát triển quả)    

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng cao

khi thời tiết nắng nóng, ít mưa tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao10-20% số lá.

- Rệp tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả non.

- Ruồi vàng, ngài chích hút quả gây hại, tỷ lệ hại 1-2% số quả.

- Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả-quả xanh)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Ruồi đục quả, ngài chích hút gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 5-7% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (phát triển quả-quả xanh)

- Sâu đục quả, bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/ quả/cành.

- Bệnh chổi rồng, thán thư lá gây hại rải rác.

7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá, cục bộ 4-5% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao1-3% số cây.

8. Cây chè (ra búp)

- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại 2-5% số búp, nơi cao 10-15% số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp.

- Nhện đỏ gây hại cao khi thời tiết nắng nóng, khô hạn, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.

- Bệnh chấm xám, phồng lá chè gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá.

9. Cây mía (vươn lóng)

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%.

- Rệp bông xơ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

- Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 2-3 con/hố.

- Bệnh than đen, bệnh thối đỏ gây hại rải rác.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động phối hợp với các xã, phường, thị trấn:

- Chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn nhân dân khẩn trương gieo cấy lúa mùa muộn và cây trồng vụ hè thu trong khung thời vụ tốt nhất. Tập trung bón phân, chăm sóc lúa mùa và các cây trồng khác tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển khoẻ chống chịu sâu bệnh.

- Tăng cường bám sát địa bàn, thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Ốc bươu vàng, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bệnh nghẹt rễ, vàng lá sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn lúa mùa.

+ Sâu keo mùa thu, sâu xám trên cây ngô.

+ Sâu xám, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá trên cây lạc.

+ Nhện nhỏ, bệnh sẹo, bệnh loét, sâu đục thân, cành trên cây cam, bưởi.

+ Bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, đốm nâu trên cây chè.

+ Bọ hung, xén tóc, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Tháng 7 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 20

106,5

55,5

0

162

0

3,5

-22

162

Hàm Yên

Bệnh sẹo (ghẻ nhám)

quả phát triển

 5

 15

20

5

0

25

0

5.0

-16.0

25

Hàm Yên

Bệnh loét

Phát triển quả

 5 -  6

 

5

0

0

5

0

5.0

5.0

1

Yên Sơn

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Bup non thu hái

 5

 15

124

17

0

141

0

-38

33

141

Huyện Yên Sơn, TP Tuyên Quang, Hàm Yên

Rầy xanh

Búp non thu hái

 5

 15

105

14

0

119

0

-31

11

109

Huyện Yên Sơn, TP Tuyên Quang, Hàm Yên

Nhện đỏ

Búp non thu hái

 6 -  8

 

10

0

0

10

0

10.0

10.0

8

TP Tuyên Quang

 

Nhóm cây: Cây lương thực khác

Ngô (Bắp)

Sâu keo mùa thu

2-4 lá

 2 -  3

 

10

0

0

10

0

5.0

10.0

5

Yên Sơn

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Ốc bươu vàng

Mới cấy-hồi xanh đến đẻ nhánh-

 1.5 -  3

 5

141

11

0

152

0

-40.0

-57.0

152

Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục