,

Sâu, bệnh hại

Thông báo Tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 28 tháng 7 đến ngày 03 tháng 8 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 30-31oC; cao 35-37oC; thấp 27-28oC.

- Độ ẩm: 70-76%.

Nhận xét: Các ngày trong kỳ trời nắng nóng trên diện rộng trên địa bàn tỉnh, 02 ngày giữ kỳ có mưa rào rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Lúa mùa

 

      24.694,3

Trà sớm

Đứng cái- làm đòng

        1.115,0

Trà chính vụ

Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh

   20.722,2  

Trà muộn

Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

  2.857,10

Cây ngô

2-6 lá

3.693,2

Cây lạc

Mới gieo-2-5 lá

939,6

Cây cam

Phát triển quả

8.647,1

Cây bưởi

Phát triển quả-quả xanh

5.200,4

Cây nhãn

Quả xanh-chín thu hoạch

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Ra búp-thu hái

8.467,5

Cây mía

Vươn lóng

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1.1 Lúa trà sớm (cuối đẻ nhánh-đứng cái)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 300-400 con/m2, cục bộ 1.000-1.100 con/m2 (tuổi 2-3). Diện tích nhiễm 3,5 ha tại huyện Lâm Bình.

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 15-20% số dảnh. Diện tích nhiễm 13 ha tại huyện Na Hang, Yên Sơn, Lâm Bình

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 vũ hóa mật độ phổ biến 4-6 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2. Sâu non nở và gây hại rải rác mật độ nơi cao 3-5 con/m2 (tuổi 1-2).

-  Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% nơi cao 3-5% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-6% số dảnh, cục bộ 10% số dảnh. Diện tích nhiễm 10 ha tại huyện Yên Sơn.

1.2. Lúa trà chính vụ-muộn (đẻ nhánh-cuối đẻ nhánh)

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2. Cục bộ 8-10 con/m2. Diện tích nhiễm 25,7 ha tại huyện Na Hang.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 60-80 con/m2, cục bộ 100-200 con/m2 (tuổi 4-5-TT).

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/m2 (tuổi 4-5-N). Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 vũ hoá  rộ mật độ nơi cao 3-4 con/ m2.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 15-20% số dảnh. Diện tích nhiễm 20 ha tại huyện Na Hang, Yên Sơn, Lâm Bình.

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số dảnh.

2. Cây ngô (4-6 lá)

- Sâu xám, châu chấu gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2.

3. Cây lạc (mới gieo 4-6 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

4. Cây cam (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4-8%, nơi cao 12-15% số lá, quả. Diện tích nhiễm 38 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả; nơi cao 8-15% số lá, quả. Diện tích nhiễm 33,5 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả-quả xanh)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, quả; nơi cao 5-6% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (quả xanh-chín thu hoạch)

- Bọ xít nâu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 20,5 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương.

- Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 19 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương.

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số búp.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5%, cục bộ 6-7% số lá.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá, số búp.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số cây.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 10-12% số lá.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố, nơi cao 3-4 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Lúa trà sớm (cuối đẻ nhánh-đứng cái-có đòng)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 80-100 con/m2.

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2, nơi cao

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 8-10% số dảnh.

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 vũ hóa; sâu non tiếp tục nở và gây hại nơi cao 6-8 con/m2, cục bộ 15-20 con/m2.

-  Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 8-10% số dảnh, cục bộ 15-20% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác.

1.2. Lúa trà chính vụ-muộn (đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh)

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2. Cục bộ 8-10 con/m2.

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 60-80 con/m2, cục bộ 300-500 con/m2.

- Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 vũ hóa; sâu non tiếp tục nở và gây hại nơi cao 4-5 con/m2, cục bộ 10-12 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

- Sâu cuốn lá lớn gây hại rải rác, nơi cao 1-2 con/m2

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 15-20% số dảnh.

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 8-10% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác.

2. Cây ngô (3-7 lá)

- Sâu ăn lá gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, mật độ nơi cao 2-4 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác.

3. Cây lạc (2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây.

4. Cây cam (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-7% số lá, quả, nơi cao 15-20% số lá, quả.

- Bệnh thán thư, bệnh loét gây hại rải, rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 5-7% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả, nơi cao 6-10% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 5-8% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (chín thu hoạch)

- Bọ xít nâu gây hại, mật độ nơi cao 1-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp.

- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 8-10% số búp.

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá. nơi cao cục bộ 10-15% số lá.    - Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-8% số cây.

 - Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố, nơi cao 3-5 con/hố

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-10% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-8% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với cán bộ chuyên môn các xã, phường, thị trấn hướng dẫn nhân dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa và các loại cây trồng để tổ chức phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5, rầy nâu-rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ... trên lúa.

+ Sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+ Sâu xám, sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc.

+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm lá trên cây chè.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Trong tuần 31 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Bệnh sẹo

Quả phát triển

 5

 15

28

10

0

38

0

3.0

38.0

38

Hàm Yên

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 20

24

9.5

0

33.5

0

-1.0

-13.0

33.5

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Rầy xanh

Búp non thu hái-phát triển búp

 5

 15

13

7.5

0

20.5

0

-31.0

10.0

20.5

Hàm Yên, Sơn Dương

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Búp non thu hái-phát triển búp

 5 -  6

 8 -  15

17

2

0

19

0

-21.0

6.5

19

Hàm Yên, Sơn Dương

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Nghẹt rễ

Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh

 5 -  12

 15 -  20

30

3

0

33

0

-2.0

33.0

20

Na Hang, Yên Sơn, Lâm Bình

Ốc bươu vàng

Đẻ nhánh rộ

 3 -  5

 8 -  10

25.7

0

0

25.7

0

-7.3

25.7

25

Na Hang

Chuột

Cuối đẻ nhánh-

Đứng cái

 5 -  6

 

10

0

0

10

0

10.0

-10.0

7

Yên Sơn

Rầy nâu + rầy lưng trắng

Cuối đẻ nhánh-đứng cái

 1 -  800

 1.2 -  1.5

2

1.5

0

3.5

0

3.5

-9.5

3.5

Lâm Bình

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục