,

Sâu, bệnh hại

Thông báo Tình hình sinh vật gây hại 07 ngày (Từ ngày 13 đến ngày 20 tháng 7 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: Trung bình 29-30oC; cao 35-36oC; thấp 27-28oC.

- Độ ẩm: 80-85%.

Nhận xét:Các ngày trong kỳ trời nắng nóng, riêng đêm ngày 18 có mưa to đến rất to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Mạ mùa

2-3 lá-xúc cấy

526

Lúa mùa

 

        23.212,9

Trà sớm

Đẻ nhánh rộ

        1.115,0

Trà chính vụ

Hồi xanh-đẻ nhánh

   20.722,2  

Trà muộn

Hồi xanh

1.375,7

Cây ngô

Mới gieo-2-4 lá

2.007,3

Cây lạc

Mới gieo-2 lá

293,7

Cây cam

Phát triển quả

8.647,1

Cây bưởi

Phát triển quả

5.200,4

Cây nhãn

Phát triển quả

926,2

Cây chuối

Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh)

    2.173,42

Cây chè

Ra búp-thu hái

8.467,5

Cây mía

Vươn lóng

         2.308,4

Cây keo

Rừng trồng (1-5 tuổi)

147.888,5

Cây bạch đàn

Rừng trồng (1-5 tuổi)

        6.932,9

 

 

 

 

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

1.1. Mạ (2-3 lá-xúc cấy)

- Sâu đục thân lứa 4 gây dảnh héo rải rác, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 0,5-1% số dảnh, tuổi 2.

- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 6-7 con/m2..

- Châu chấu, sâu keo gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 2-3 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2; tuổi 2

- Ốc bươu vàng, chuột gây hại rải rác.

1.2. Lúa trà sớm (đẻ nhánh rộ)

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Cục bộ 8-10 con/m2 Diện tích nhiễm 27 ha tại huyện Hàm Yên, Na Hang, Lâm Bình, Sơn Dương.

- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 2-3 ổ/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại mật độ trung bình 2-3 con/m2, nơi cao 5-6 con/m2, tuổi 4-5.

- Sâu đục thân 2 chấm lứa 3 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5% số dảnh, tuổi 3-4.

- Rầy nâu-rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 30-40 con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác. Tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh. Diện tích nhiễm 5 ha tại các huyện Chiêm Hoá, Sơn Dương.

- Chuột gây hại rải rác.

1.3. Lúa trà chính vụ-muộn (hồi xanh-đẻ nhánh)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, nơi cao 18-20 con/m2; tuổi 3.

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Cục bộ 10-15 con/m2 Diện tích nhiễm 40 ha tại huyện Hàm Yên, Na Hang, Lâm Bình, Sơn Dương.

- Ổ trứng ốc bươu vàng gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác, tuổi 3-2.

- Chuột gây hại rải rác.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác. Tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh. Diện tích nhiễm 13 ha tại các huyện Chiêm Hoá, Sơn Dương.

2. Cây ngô (mới gieo - 2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Châu chấu gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

3. Cây lạc (mới gieo 2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-2% số cây.

4. Cây cam (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4-7%, nơi cao 13-20% số lá, quả. Diện tích nhiễm 52 ha tại huyện Hàm Yên.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số cành, lá, quả.

- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 5-7% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2-5% số lá, quả; nơi cao 8-15% số lá, quả. Diện tích nhiễm 31 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4% số lá, quả; nơi cao 5-9% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác.

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 3-4% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (phát triển quả)

- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 2-3 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp. Diện tích nhiễm nhẹ 22 ha tại huyện Hàm Yên.

- Bọ cánh tơ gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 12-15% số búp. Diện tích nhiễm 22,5 ha tại huyện Hàm Yên, Sơn Dương

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số búp.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5%, cục bộ 8-9% số lá.

- Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.

8. Cây mía (vươn lóng)

- Rệp bông xơ gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số cây.

- Bệnh than đen gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-7% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 6-7% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến nơi cao 6-8% số lá, số cây.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

1.1. Lúa trà sớm (đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh)

- Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ nơi cao 60-80 con/m2.

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 2-3con/m2.

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại tăng, nơi cao 8-10% số dảnh.

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 0,5-1% số dảnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 4 tiếp tục gây hại, mật độ phổ 4-6 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 vũ hóa rải rác.

-  Bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 3-5% số dảnh.

- Chuột gây hại rải rác.

1.2. Lúa trà chính vụ-muộn (đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ)

- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Ốc bươu vàng gây hại mật độ nơi cao 3-6 con/m2.

- Ổ trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi cao 1,5 ổ/ m2.

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/m2.

- Chuột gây hại rải rác.

2. Cây ngô (mới gieo-4-5 lá)

- Sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mật độ trung bình 1-2 con/m2, mật độ nơi cao 3-4 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác.

3. Cây lạc (mới gieo 2-4 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-4 con/m2.

- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.

4. Cây cam (quả nhỏ)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-6% số lá, quả, nơi cao 15-20% số lá, quả.

- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, lá, quả.

- Bệnh thán thư, bệnh loét gây hại rải, rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 5-6% số lá, quả, nơi cao 8-10% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-3% số cây.

5. Cây bưởi (phát triển quả)

- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3% số lá, quả, nơi cao 5-8% số lá, quả.

- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.

- Ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-5% số quả.

- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá, quả.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 5-6% số cây.

- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.

6. Cây nhãn (phát triển quả)

- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.

- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.

- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá.

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

7. Cây chè (ra búp-thu hái)

- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-5% số búp, nơi cao cục bộ 10-15% số búp.

- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 8-10% số búp.

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá. nơi cao cục bộ 10-15% số lá.    - Bệnh thối búp, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.

8. Cây mía (phát triển lóng)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-6% số cây.

- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số cây.

- Bệnh than đen, rỉ sắt gây hại rải rác.

9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)

- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5% số cây.

- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-7% số cây.

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-6% số lá.

- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.

10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, cục bộ 6-8% số cây.

11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.

- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số cây.

IV. ĐỀ NGHỊ

Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:

- Chỉ đạo nhân dân khẩn trương gieo cấy lúa mùa và cây trồng vụ hè thu trong khung thời vụ tốt nhất.

- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên trên mạ, lúa mới cấy và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn.…gây hại lúa mùa sớm và chính vụ.

+ Sâu xám, sâu keo mùa thu trên cây ngô.

+ Sâu xám, sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ trên cây lạc.

+ Nhóm nhện nhỏ, ruồi đục quả, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.

+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.

+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm lá trên cây chè.

+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.

+ Bệnh chết héo trên cây keo.

+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ, TỶ LỆ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

Trong tuần 29 năm 2022

Cây trồng

Tên SVGH

GĐST

Mật độ/Tỷ lệ

Diện tích nhiễm (ha)

Mất trắng

So kỳ

trước

So

CKNT

DT

P. trừ

Phân bố

 

 

 

Phổ biến

Cao

Nhẹ

TB

Nặng

Tổng

 

(+/-)

(+/-)

 

 

 

Nhóm cây: Cây ăn quả

Cây có múi

Nhện nhỏ

Quả phát triển

 5

 20

34

18

0

52

0

 

-3.5

52

Hàm Yên

Bệnh sẹo

Quả phát triển

 5

 15

24

7

0

31

0

 

-17.0

31

Hàm Yên

 

Nhóm cây: Cây CN lâu năm

Chè

Bọ cánh tơ  (bọ trĩ)

Búp non - Thu hái

 5 -  6

 13 -  15

15.5

7

0

22.5

0

 

-5.5

22.5

Hàm Yên, Sơn Dương

Rầy xanh

Búp non thu hái

 5

 10 -  15

18

4

0

22

0

 

-7.5

22

Hàm Yên, Sơn Dương

 

Nhóm cây: Lúa

Lúa

Ốc bươu vàng

Đẻ nhánh đến đẻ nhánh rộ-Hồi xanh-đẻ nhánh

 1.5 -  5

 4 -  15

49

16

2

67

0

 

48.5

67

Hàm Yên, Na Hang, Lâm Bình, Sơn Dương

Nghẹt rễ

Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhanh

 5 -  10

 15 -  20

15

0

0

15

0

 

-2.5

15

Chiêm Hóa

Bệnh sinh lý do thiếu vi lượng

Đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ

 5

 10

3

0

0

3

0

 

3.0

3

Sơn Dương

Chi cục TT&BVTV

Tin cùng chuyên mục