I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình 25-26oC; cao 30-32oC; thấp 20-23oC.
- Độ ẩm: 80-90%.
Nhận xét: 03 ngày cuối kỳ có mưa rào rải rác, các ngày còn lại không mưa, trời nắng nóng.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Mạ mùa |
Mới gieo-2-3 lá-xúc cấy |
208,5 |
Lúa mới cấy |
Mới cấy-hồi xanh |
148,7 |
- Ngô xuân |
Chín sáp-thu hoạch |
8.026,1 |
- Cây lạc |
Chắc củ-thu hoạch |
3.360 |
- Cây cam |
Quả nhỏ |
8.647,1 |
- Cây bưởi |
Quả nhỏ |
5.200,4 |
- Cây nhãn |
Quả nhỏ |
926,2 |
- Cây vải |
Quả chín-thu hoạch |
348,6 |
- Cây chuối |
Thời kỳ kinh doanh (ra hoa-quả xanh) |
2.173,42 |
- Cây chè |
Ra búp-thu hái |
8.467,5 |
- Cây mía |
Phát triển lóng |
2.308,4 |
- Cây keo |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng (1-5 tuổi) |
6.932,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
1.1. Mạ (mới gieo-2-3 lá-xúc cấy)
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-7 con/m2;
- Châu chấu gây hại rải rác, nơi cao cục bộ 2-3 con/m2;
- Ốc bươu vàng, chuột gây hại rải rác.
1.2. Lúa mới cấy: Sâu bệnh ít.
2. Ngô xuân (chín sáp-thu hoạch)
- Rệp gây hại rải rác, nơi cao 3-4% số lá, số bông cờ.
- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số cây, lá, nơi 6-8% số lá, số cây.
3. Cây lạc (chắc củ-thu hoạch)
- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2.
- Bệnh đốm lá, rỉ sắt gây hại rải rác.
4. Cây cam (quả nhỏ)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 15-25% số lá, quả. Diện tích nhiễm 36,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cành, lá, quả.
- Bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-10% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 20 ha tại huyện Yên Sơn.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số lá, quả. Diện tích nhiễm nhẹ 8,5 ha tại huyện Hàm Yên.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh xì mủ gây hại cục bộ có điểm 2-4% số cây.
5. Cây bưởi (phát triển quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 5-8% số lá, quả.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số quả.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả.
- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 3-5% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
6. Cây nhãn (quả nhỏ)
- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-6% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
7. Cây chè (ra búp-thu hái)
- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao cục bộ 10-15% số búp. Diện tích nhiễm 42,5 ha tại huyện Hàm Yên, Yên Sơn.
- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 13-15% số búp. Diện tích nhiễm 50 ha tại huyện Hàm Yên, Yên Sơn.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp, cục bộ 8-10% số búp.
- Nhện đỏ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh thối búp, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
8. Cây mía (phát triển lóng)
- Bọ trĩ gây hại rải rác, nơi cao 2-3% số cây.
- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 4-5% số cây.
- Bệnh than đen gây hại rải rác.
9. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.
- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá.
10. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.
11. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-7% số cây.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
1.1. Mạ mùa (mới gieo-3lá-xúc cấy)
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại rải rác.
- Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, sâu keo gây hại rải rác.
- Bệnh nấm mốc, thối nhũn, gây hại rải rác.
- Chuột hại rải rác.
1.2. Lúa trà sớm (bén rễ-hồi xanh)
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-10 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 con/m2; cục bộ 10-15 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại rải rác.
2. Cây cam (quả nhỏ)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 15-20% số lá, quả.
- Rệp sáp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số cành, lá, quả.
- Bệnh thán thư, bệnh loét gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-7% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 2-5% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
- Bệnh ghẻ sẹo gây hại rải rác tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 8-10% số lá, quả.
3. Cây bưởi (phát triển quả)
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 8-10% số lá, quả.
- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số quả.
- Rệp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, quả.
- Bệnh loét, ghẻ sẹo gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 6-7% số lá, quả.
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ có điểm 4-5% số cây.
- Bệnh thán thư, bệnh xì mủ gây hại rải rác.
4. Cây nhãn (quả nhỏ)
- Bọ xít nâu gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-2 con/cành.
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá.
- Bệnh thán thư gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số lá.
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
5. Cây chè (ra búp-thu hái)
- Rầy xanh tiếp tục gây hại, tỷ lệ phổ biến 2-4%, nơi cao cục bộ 15-20% số búp.
- Bọ cánh tơ tiếp tục gây hại, nơi cao 3-5% số búp, cục bộ 10-15% số búp.
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 6-8% số búp.
- Nhện đỏ gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 8-10% số lá.
- Bệnh thối búp, phồng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số lá.
6. Cây mía (phát triển lóng)
- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-7% số cây.
- Bọ hung hại rải rác, nơi cao 1-2 con/hố.
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số cây.
- Bệnh than đen gây hại rải rác.
7. Cây chuối (ra hoa-quả xanh-thu hoạch)
- Sâu đục thân (bọ vòi voi) gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-6% số cây.
- Bệnh chùn ngọn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4% số cây.
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-5%, nơi cao 6-8% số lá.
- Bệnh héo rũ Panama gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4%, nơi cao 6-8% số lá.
8. Cây keo (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác.
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-4% số cây, cục bộ 5-6% số cây.
9. Cây bạch đàn (rừng trồng 1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-7% số cây.
IV. ĐỀ NGHỊ
Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn:
- Chỉ đạo nhân dân khẩn trương thu hoạch cây trồng vụ Xuân đặc biệt trên trà lúa xuân muộn với phương châm xanh nhà hơn già đồng để hạn chế tổn thất sau thu hoạch. Huy động các phương tiện máy móc tập trung làm đất ngay khi thu hoạch xong để chuẩn bị gieo trồng vụ Mùa trong khung thời vụ tốt nhất.
- Tăng cường bám sát địa bàn, phối hợp với các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên trên mạ, lúa mới cấy và các loại cây trồng, hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt cần lưu ý:
+ Tập đoàn rầy, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, bệnh nấm mốc, thối nhũn, …gây hại trên mạ, lúa mới cấy.
+ Nhóm nhện nhỏ, rệp, bệnh loét, ghẻ sẹo, bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.
+ Sâu đục thân, bệnh đốm lá, héo rũ Panama trên cây chuối.
+ Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ trên cây chè.
+ Bọ hung, sâu đục thân trên cây mía.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.
Cây trồng |
Tên SVGH |
GĐST |
Mật độ/Tỷ lệ |
Diện tích nhiễm (ha) |
Mất trắng |
So kỳ trước |
So CKNT |
DT P. trừ |
Phân bố |
||||
|
|
|
Phổ biến |
Cao |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Tổng |
|
(+/-) |
(+/-) |
|
|
|
Nhóm cây: Cây ăn quả |
||||||||||||
Cây có múi |
Nhện nhỏ |
Quả phát triển |
5 |
20 |
25 |
11.5 |
0 |
36.5 |
0 |
9.0 |
5.0 |
36.5 |
Hàm Yên |
Bệnh loét |
Quả nhỏ |
5 - 6 |
|
20 |
0 |
0 |
20 |
0 |
20.0 |
20.0 |
10 |
Yên Sơn |
|
Bệnh sẹo |
quả phát triển |
5 |
10 |
8.5 |
0 |
0 |
8.5 |
0 |
3.0 |
-14.0 |
8.5 |
Hàm Yên |
|
|
Nhóm cây: Cây CN lâu năm |
||||||||||||
Chè |
Bọ cánh tơ (bọ trĩ) |
Búp non thu hái-ra búp |
5 - 6 |
15 |
45 |
5 |
0 |
50 |
0 |
25.5 |
23.0 |
45 |
Yên Sơn, Hàm Yên |
Rầy xanh |
Búp non thu hái-ra búp |
5 - 6 |
15 |
39 |
3.5 |
0 |
42.5 |
0 |
7.5 |
23.0 |
37.5 |
Yên Sơn, Hàm Yên |