1.1. Trà lúa chính vụ (Chín sáp-chín thu hoạch)
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 4-5 con/m2;
- Bọ xít dài gây hại rải rác trên lúa trỗ bông, mật độ nơi cao 5-7 con/m2;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 tiếp tục gây hại tăng, mật độ phổ biến 200-400 con/m2, nơi cao 1.000-1.500 con/m2;
- Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh; Bướm lứa 3 ra rộ từ đầu đến trung tuần tháng 6, gây dảnh héo trên mạ và lúa mùa sớm; tỷ lệ dảnh héo phổ biến 4- 6 % số dảnh, nơi cao >10% số dảnh bị hại;
- Bệnh đốm lá nâu tỷ lệ hại 1-3 % số lá, nơi cao 5-7 % số lá;
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-10 %, nơi cao 20-30 % số dảnh;
1.1. Trà lúa muộn (Trỗ bông- chín sữa-chín thu hoạch)
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 10-15 con/m2;
- Bọ xít dài gây hại trên lúa trỗ bông, mật độ nơi cao 10-20% con/m2;
.jpg)
Bọ xít dài
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 tiếp tục gây hại mật độ 200-500 con/m2, nơi cao 1.000-1.500 con/m2, cục bộ 2.000-5.000 con/m2; sẽ gây cháy chòm vào trung tuần đến cuối tháng 5 gây hại trên lúa ngậm sữa -chín;
.jpg)

Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại Cháy rầy
- Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây hại rải rác trên lúa trỗ bông -chín sữa, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số bông bạc;
- Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh từ giai đoạn lúa trỗ-chín, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số bông;
Bệnh đạo ôn cổ bông
- Bệnh bạc lá tiếp tục gây hại cục bộ một số ruộng bị mưa dông tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, nơi cao 15-20% số lá;
- Bệnh khô vằn có khả năng gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 5-10 %, nơi cao 20-30 % số dảnh;
- Bệnh lem lép hạt tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3% số hạt, nơi cao 10-15 % số hạt;
- Nhện gié gây hại cục bộ một số ruộng tỷ lệ hại nơi cao 6-8 % số dảnh.
1.3. Mạ mùa sớm
- Tập đoàn rầy, ruồi gây hại rải rác, nơi cao 20-30 con/m2;
- Sâu cuốn lá hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2;
- Bệnh thối nhũn, khô vằn hại rải rác;
- Bướm đục thân ra rải rác, sâu non nở và gây hại, nơi cao 5-10 % số dảnh bị hại.
2. Cây Ngô xuân
- Sâu đục thân, đục cờ bắp gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2 % số cây, nơi cao 6-8 %, cục bộ 10-15% số cây, cờ, bắp;
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá;
- Bệnh khô vằn gây hại, tỷ lệ hại 5-10% số cây.
3. Cây lạc, đậu tương xuân
- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại tăng, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Sâu đục quả gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số quả;
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số lá, cây.
4. Cây chè
- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại phổ biến 5-10 % số búp, tỷ lệ hại nơi cao 15-30 % số búp;
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số búp;
- Nhện đỏ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá;
- Bệnh đốm lá gây hại, tỷ lệ phố biến 2-3 % số lá, nơi cao 8-10% số lá.
5. Cây cam, quýt
- Sâu vẽ bùa, rệp muội, tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Tập đoàn nhện nhỏ tiếp tục gây hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Bệnh sẹo, bệnh loét, thán thư quả tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 8-12 % lá, quả non;
6. Cây mía
- Sâu đục thân tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2 % nơi cao 8-10% số cây;
- Bọ hung, xén tóc gây hại tăng, mật độ nơi cao 2-3 con/hố;
- Bọ trĩ gây hại phổ biến 1-2 % số lá, hại nơi cao 8-10 % số lá;
- Bệnh trắng lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phố biến 2-3 % số cây, nơi cao 5-10% số cây;
- Bệnh than đen gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 8-10 % số cây.
7. Cây nhãn, vải
- Bọ xít nâu hại tăng mật độ phổ biến 2-3 con/cành, nơi cao 5-6 con/cành;
- Bệnh thán thư hại rải rác, nơi cao 5-10% số hoa, quả;
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
8. Cây lâm nghiệp
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại trên cây keo, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số lá;
- Bệnh lở cổ rễ hại rải rác, nơi cao 5-8 % số cây (vườn ươm);
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.
- Sâu ong ăn lá mỡ tiếp tục hoá nhộng ở dưới đất, mật độ phổ biến 5-7 con/m2, nơi cao 15 con/m2;
- Bọ que tiếp tục gây hại giảm trên cây keo, mật độ phổ biến 10-20 con/m2, nơi cao cục 40-60con/m2.