1. Cây ngô đông (2-6 lá)
- Sâu xám, sâu cắn nõn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3con/m2;
- Bệnh huyết dụ, khô vằn gây hại rải rác nơi cao 2-3% số cây.
2. Cây rau họ thập tự, đậu các loại, cà chua, khoai tây
- Sâu tơ, bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2;
- Sâu xanh, sâu khoang gây hại, mật độ nơi cao 3-4 con/m2;
- Rệp hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;
- Bệnh lở cổ rễ, sương mai gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
3. Cây chè (ra búp- thu hái)
- Rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi gây hại, tỷ lệ phổ biến 5-10% số búp, nơi cao 10% số búp, lá;
- Nhện đỏ gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 10-15% số lá.
4. Cây mía (tích lũy đường)
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số cây;
- Rệp xơ trắng gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 20-30% số cây;
- Rệp sáp phát sinh gây hại cục bộ.
5. Cây có múi (quả xanh-chín)
- Bệnh thán thư tiếp tục gây hại trên quả, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số quả;
- Bệnh loét do vi khuẩn, ghẻ sẹo tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số lá, quả;
- Rệp phát sinh gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số cành, quả;
- Tập đoàn nhện tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số lá, quả;
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác.
6. Cây nhãn, vải (lộc bánh tẻ)
- Bệnh chổi rồng, bệnh sương mai gây hại rải rác;
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, nơi cao 5-10 % số cành.
7. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá gây hại rải rác;
- Bệnh phấn trắng, bệnh lở cổ rễ trên cây keo vườn ươm gây hại rải rác, nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh thán thư gây hại rải rác
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
TT&BVTV