1. Cây lúa xuân (mới cấy-hồi xanh)
- Ốc bươu vàng gây haị rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi 1 ổ/m2;
- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại cục bộ một số ruộng chua, trũng trằm thụt…, tỷ lệ bệnh hại nơi cao 3-5% số dảnh;
2. Cây ngô xuân (mới trồng - 3 lá)
- Sâu xám, sâu ăn lá, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2;
- Dế mèn, dế trũi gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2
- Bệnh huyết dụ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh.
3. Cây lạc, đậu tương (Mới trồng - 2,3 lá)
- Sâu xám gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2 con/ m2;
- Dòi đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây;
- Bệnh lở cổ rễ, héo gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao từ 2-4 % số cây.
4. Cây chè: (ra búp non)
- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số búp.
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số búp.
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số lá.
5. Cây mía (thu hoạch - trồng mới)
- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 4-5 % số cây;
- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố;
6. Cây cam (thu hoạch - ra lộc - nụ hoa)
- Tập đoàn nhện, rệp tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 5-10 % số lá, quả;
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;
- Bệnh thán thư (khô cành, khô núm rụng quả) tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 8-10 % số quả.
- Rệp muội, rệp sáp gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3 % số lá, nơi cao 4-8 % số lá, cây;
7. Cây bưởi (ra nụ, hoa)
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-2 % số lá, nơi cao 3-4 % số lá;
- Bọ trĩ, ruồi hại hoa tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số hoa;
- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số cây.
8. Cây nhãn (ra nhồng hoa)
- Bệnh sương mai gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số hoa;
- Bệnh chổi rồng, thán thư lá gây hại rải rác;
- Nhện lông nhung gây hại rải rác.
9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm -1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá gây hại rải rác;
- Bệnh phấn trắng cây vườn ươm gây hại rải rác;
- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây,
- Bệnh vàng lá, khô cành, khô ngọn trên cây bạch đàn gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cây.