,

Sâu, bệnh hại

Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trồng thời gian tới (Từ ngày 17 đến ngày 23/02/2020)

1. Cây lúa xuân (mới cấy-hồi xanh)

- Ốc bươu vàng gây haị rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Trứng ốc bươu vàng rải rác, mật độ nơi 1 ổ/m2;

- Tập đoàn rầy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-4 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ vàng lá sinh lý gây hại cục bộ một số ruộng chua, trũng trằm thụt…, tỷ lệ bệnh hại nơi cao 3-5% số dảnh;

2. Cây ngô xuân (mới trồng - 3 lá)

- Sâu xám, sâu ăn lá, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2;

- Dế mèn, dế trũi gây hại rải rác, nơi cao 2-3 con/m2

- Bệnh huyết dụ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh.

3. Cây lạc, đậu tương (Mới trồng - 2,3 lá)

- Sâu xám gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2 con/ m2;

- Dòi đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây;

- Bệnh lở cổ rễ, héo gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao từ 2-4 % số cây.

4. Cây chè: (ra búp non)

- Bọ trĩ, rầy xanh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số búp.

- Bọ xít muỗi gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số búp.

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số lá.

5. Cây mía (thu hoạch - trồng mới)

- Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 4-5 % số cây;

- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 1-3 con/hố;

6. Cây cam (thu hoạch - ra lộc - nụ hoa)   

- Tập đoàn nhện, rệp  tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 5-10 % số lá, quả;

- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại cục bộ tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;

- Bệnh thán thư  (khô cành, khô núm rụng quả) tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 8-10 % số quả.

- Rệp muội, rệp sáp gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 2-3 % số lá, nơi cao 4-8 % số lá, cây;

7. Cây bưởi (ra nụ, hoa)

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại trung bình 1-2 % số lá, nơi cao 3-4 % số lá;

- Bọ trĩ, ruồi hại hoa tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số hoa;

- Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số cây.

8. Cây nhãn (ra nhồng hoa)

- Bệnh sương mai gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số hoa;

- Bệnh chổi rồng, thán thư lá gây hại rải rác;

- Nhện lông nhung gây hại rải rác.

9. Cây lâm nghiệp (vườn ươm -1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá gây hại rải rác;

- Bệnh phấn trắng cây vườn ươm gây hại rải rác;

- Bệnh chết héo tiếp tục gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây,

- Bệnh vàng lá, khô cành, khô ngọn trên cây bạch đàn gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cây.

Chi cục Trồng trọt và BVTV

Tin cùng chuyên mục