,

Sâu, bệnh hại

Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trồng thời gian tới từ ngày 16/5 đến ngày 15/6.

1. Cây lúa xuân muộn (trỗ bông-chín sữa-thu hoạch)

- Rầy nâu, RLT: Rầy lứa 3 tiếp gây hại đến cuối tháng 5 mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao 1.500-3.000 con/m2. Rầy lứa 4 nở rải rác từ đầu tháng 6 trở đi và gây hại trên lúa xuân muộn, giai đoạn lúa chín sáp và mạ mùa, lúa mùa sớm, mật độ phổ biến từ 50-100 con/m2, ổ cục bộ 1.000-2.000 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 3 tiếp tục gây hại rải rác trên lúa trỗ bông-chín sữa, mật độ nơi cao 3-5 con/m2. Trưởng thành lứa 4 vũ hóa rộ từ đầu tháng 6 trở đi, sâu non gây hại diện hẹp trên lúa muộn, lúa chét, mạ mùa, lúa mùa sớm và cỏ dại, mật độ nơi cao 5-6 con/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non lứa 2 tiếp tục gây bông bạc trên lúa trỗ bông -chín sữa, tỷ lệ hại phổ biến 0,5-1%, nơi cao 5-6 % số bông bạc; Trưởng thành lứa 3 vũ hóa từ đầu tháng 6 trở đi, sâu non gây dảnh héo trên mạ và lúa mùa sớm, tỷ lệ hại phổ biến 4- 6 %, nơi cao >10% số dảnh bị hại.

- Bọ xít dài tiếp tục gây hại tăng trên lúa trỗ bông đến chín sữa, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2;

- Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại cục bộ trên các giống nhiễm (nếp, tám thơm, Thiên Ưu 8, BC 15...) tỷ lệ hại phổ biến 1-2%, nơi cao 5-10% số bông;

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 40-60% số dảnh;

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại sau các đợt mưa dông trên các giống lúa nhiễm (Tạp giao, nhị ưu 838....), tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao
10-20 % số lá;

- Chuột tiếp tục gây hại cục bộ tại những ruộng hẻm núi, ven làng, ruộng bị hạn, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;

2. Cây ngô xuân (trỗ cờ, chín sữa-chín thu hoạch)

- Sâu keo mùa thu, sâu đục thân gây hại, mật độ phổ biến 2-3 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2;

- Rệp hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;

- Bệnh đốm lá, khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.

3. Cây chè (ra búp)

- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 10-20 % số búp;

- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ 1 số vườn, tỷ lệ hại phổ biến 4-6%, nơi cao 8-10 % số búp;

- Nhện đỏ gây hại cục bộ 1 số vườn, tỷ lệ hại phổ biến 4-6%, nơi cao 8-10 % số búp;

- Bệnh đốm nâu gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 15-20% số lá.

4. Cây mía (đẻ nhánh-vươn lóng)

- Bọ hung, xén tóc gây hại mật độ nơi cao 1-2 con/hố;

- Bọ trĩ gây hại (trên mía mọc mầm) rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20 % số cây;

- Sâu đục thân tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 5-10 % số cây;

- Bệnh trắng lá mía, than đen gây hại rải rác;

5Cây cam (quả nhỏ)

- Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10 % số lá, quả;

- Nhện trắng, rám vàng gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-3%, nơi cao 5-10 % số lá, quả;

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá;

- Sâu vẽ bùa, bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lộc;

- Bệnh loét do vi khuẩn, bệnh sẹo gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;

- Bệnh thán thư gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số quả, lá.

- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.

7. Cây bưởi (quả nhỏ)

- Tập đoàn nhện gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20 % số lá, quả;

- Rầy chổng cánh gây hại rải rác;

- Rệp muội gây hại rải rác, tỷ lệ hại, nơi cao 3-4 % số lá;

- Sâu vẽ bùa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá.

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1% số cành, cây;

- Bệnh loét do vi khuẩn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá;

- Bệnh thán thư, bệnh ghẻ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số quả, lá.

- Bệnh vàng lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây.

7. Cây nhãn (quả non-xanh)

- Bọ xít nâu tiếp tục gây hại tăng, mật độ trung bình 1-2 con/cành nơi cao 3-4 con/cành;

- Bệnh sương mai, thán thư, bệnh chổi rồng phát sinh gây hại rải rác.

8. Cây lâm nghiệp (vườn ươm-1-5 tuổi)

- Sâu ăn lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số lá (sâu non);

- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 1-3% số cây;

- Bệnh thán thư, bệnh phấn trắng gây hại rải rác;

- Bệnh đốm lá trên cây bạch đàn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số cây;

- Bệnh lở cổ rễ vườn ươm gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

9. Mạ mùa sớm (mới gieo-2-3 lá)

- Châu chấu gây hại mật độ rải rác, nơi cao 1 con/m2;

- Trưởng thành đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác, mật độ nơi cao 1 con/m2. Ổ trứng đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác, cục bộ 1 m2/ổ. Sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác, mật độ nơi cao cục bộ 1-2 c/m2;

- Sâu keo gây hại trên mạ mùa sớm, mật độ nơi cao 5-6 con/m2.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ hại nơi cao 1-2 c/m2, tuổi 2-3;

- Tập đoàn rầy gây hại trung bình 10-20 con/m2, mật độ nơi cao 40-50 con/m2;

- Bệnh thối nhũn gây hại cục bộ theo chòm, tỷ lệ hại nơi cao 1 % số dảnh;

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4% số dảnh

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 con/m2.

 

 

CC Trồng trọt và BVTV Tuyên Quang

Tin cùng chuyên mục