1. Cây lúa mùa trà muộn cấy sau ngập lụt (Chín sáp-chín)
- Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 100-300 con/m2; nơi cao 500-700 con/m2;
- Bọ xít dài gây hại rải rác mật độ phổ biến 1-3 con/m2, nơi cao 4-5 con/m2;
- Sâu đục thân 2 chấm gây bông bạc rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số bông;
- Bệnh đen lép hạt gây hại tỷ lệ hại trung bình 1-2 % số hạt, nơi cao 7-10% số hạt, cục bộ 15-20% số hạt;
- Bệnh vàng lá di động, lùn sọc đen tiếp tục gây hại cục bộ 1 số ruộng tỷ lệ hại trung bình 4-5%, nơi cao 10-20 % số dảnh
- Chuột, nhện gié gây tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-2 %, nơi cao 5-10 % số dảnh.
2. Cây ngô đông (4-9 lá-xoáy nõn)
- Châu chấu gây hại rải rác, nơi cao 1- 2 con/m2;
- Sâu cắn nõn, sâu đục thân gây hại rải rác, nơi cao 5-10 % số cây;
- Rệp muội gây hại rải rác;
- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác, nơi cao 5-7 % số lá;
- Bệnh huyết dụ tiếp tục gây hại rải rác, nơi cao 3-4 % số cây.
- Bệnh lùn sọc đen trên ngô đông hại rải rác.
3. Cây rau họ thập tự, đậu các loại, cà chua, Khoai tây
- Sâu tơ, bọ nhảy gây hại rải rác, mật độ nơi cao 4-5 con/m2;
- Sâu xanh, sâu khoang gây hại, mật độ nơi cao 3-4 con/m2;
- Rệp hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây;
- Bệnh lở cổ rễ, sương mai gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
4. Cây lạc đậu tương đông (Phân cành)
- Sâu khoang, sâu cuốn lá gây hại rải rác;
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số cây.
5. Cây chè (phát triển búp)
- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số búp;
- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ 1 số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số búp;
- Nhện đỏ gây hại rải rác.
6. Cây mía (Tích đường-thu hoạch)
- Sâu đục thân vẫn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số cây;
- Bọ trĩ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số cây;
- Rệp bông xơ, rệp sáp gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số cây;
- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/hố.
7. Cây có múi (Quả xanh-chín)
- Sâu vẽ bùa, rệp muội, ruồi vàng gây hại quả rải rác;
- Nhện đỏ và nhện rám vàng, nhện trắng tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số lá, quả;
- Bệnh sẹo, loét cam gây hại trên cam kiến thiết cơ bản, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 % số lá, nơi cao 10-20% số lá, quả;
- Bệnh thán thư (Khô núm rụng quả) gây hại tỷ lệ hại trung bình 1-2% số lá, quả, nơi cao 3-5 % số lá, quả;
- Bệnh vàng lá thối rễ do nấm, tuyến trùng tiếp tục gây hại cục bộ một số vườn, tỷ lệ hại trung bình 3-5% số lá, quả, nơi cao 10-15 %, cục bộ 30-40% số cây;
8. Cây nhãn, vải (Lộc bánh tẻ)
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cành;
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác;
- Bệnh sương mai gây hại rải rác, nơi cao 5-10 % số lá.
9. Cây lâm nghiệp (Vườn ươm-1-5 tuổi)
- Sâu ăn lá vẫn tiếp tục gây hại rải rác.
- Bệnh phấn trắng, bệnh thán thư lá gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác nơi cao 1-3 % số cây;
- Bệnh chết héo, vườn ươm gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.