- Bọ xít dài vẫn tiếp tục gây hại giai đoạn chín sữa, mật độ nơi cao 4-8 con/m2;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 4 tiếp tục nở, mật độ phổ biến 500-700 con/m2, nơi cao 1.000-2.000 con/m2, có thể gây cháy ổ cục bộ trên lúa chín sữa-sáp;
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây, châu chấu hại rải rác;
- Bệnh đạo ôn cổ bông, gié có khả năng phát sinh tăng trên lúa chín sữa-chín sáp, bệnh thường hại ở những ruộng đã bị đạo ôn lá trên giống nhiễm, tỷ lệ
hại phổ biến 1-2 % số bông, nơi cao 10-20 % số bông, cá biệt 30-40 % số bông;
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại trên các giống lúa tạp giao 1, nhị uu 838... tại các vùng bị mưa giông, gió lốc, ruộng bón nhiều đạm tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số lá;
- Bệnh khô vằn vẫn tiếp tục gây hại tăng trên tất cả các giống lúa, tỷ lệ hại phổ biến 5-10 % số dảnh, nơi cao 20-30 % số dảnh;
2. Cây ngô
- Sâu đục thân, bắp, châu chấu gây hại rải rác;
- Bệnh đốm lá lớn, nhỏ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số lá;
- Bệnh khô vằn có khả năng gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số cây.
3. Cây lạc, đậu tương
- Sâu khoang, sâu cuốn lá, sâu đục quả gây hại rải rác;
- Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại rải rác.
4. Cây chè
- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 20-30 % số búp;
- Bọ xít muỗi gây hại cục bộ 1 số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số búp;
- Bệnh phồng lá chè gây hại rải rác;
- Nhện đỏ gây hại rải rác.
5. Cây mía
- Sâu đục thân vẫn tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số cây;
- Bệnh than đen gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số cây;
- Bọ trĩ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 20-30 % số cây;
- Bọ hung đục gốc gây hại rải rác, nơi cao 3-4 con/hố.
6. Cây có múi
- Sâu vẽ bùa, rệp muội gây hại rải rác;
- Nhện nhỏ (nhện đỏ và nhện rám vàng, nhện trắng) tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số lá, quả;
- Bệnh sẹo, bệnh thán thư gây hại nơi cao 10-25 % số lá, quả
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn.
7. Cây nhãn, vải
- Bọ xít nâu gây hại rải rác, nơi cao 2- 5 con/cành;
- Nhện lông nhung gây hại rải rác, nơi cao 3-5 % số cành;
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác;
- Bệnh sương mai gây hại rải rác, nơi cao 5-10 % số lá.
8. Cây lâm nghiệp
- Sâu ăn lá mỡ tiếp tục gây hại gây nơi cao 3-5 con/cây;
- Bệnh phấn trắng, bệnh thán thư lá gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác;
- Bệnh chết héo, gây hại rải rác trên cây keo 1-3 tuổi, nơi cao 5-10 % số cây.
Chi cục TT&BVTV