- Ruồi hại nõn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng hại rải rác, nơi cao 3-5 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp, HT1, BC 15 ....tỷ lệ hại phố biến 1-2 % số lá, nơi cao 3-5 % số lá cấp1;
- Ốc bươu vàng hại cục bộ một số ruộng vụ trước bị nhiễm, ruộng gần các kênh mương, ven ao, hồ, suối... nơi cao 2-5con/m2.
2. Cây Ngô xuân:
Châu chấu, sâu cắn nõn gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.

- Bệnh đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

- Sâu khoang gây hại rải rác;
- Giòi đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % sô cây;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
4. Cây chè:
Rầy xanh, bọ trĩ, bệnh chấm xám gây hại rải rác.
5. Cây cam, quýt
- Sâu vẽ bùa gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số hoa;
- Sâu đục thân hại rải rác;
- Tập đoàn nhện nhỏ gây hại rải rác nơi cao 3-5 % số lá;
- Bệnh muội đen hại rải rác, nơi cao 2- 5% số lá;
- Bệnh chảy gôm, thán thư hại rải rác, nơi cao 8-12 % lá;
6. Cây mía
- Bọ hung, xén tóc gây hại nơi cao 1-2 con/hố;
- Bọ trĩ gây hại nơi cao 3-5% số lá;
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số cây;
7. Cây nhãn, vải
- Bọ xít nâu hại rải rác;
- Bệnh sương mai hại rải rác, nơi cao 3-6 % số lá;
8. Cây lâm nghiệp
- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 2-5 % số cây (vườn ươm);
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.
CC BVTV