,

Sâu, bệnh hại

DỰ BÁO DỊCH HẠI CÂY TRÔNG TRONG TUẦN (5/4 đến 11/4/2016)

1. Cây lúa

1.1. Trà lúa chính vụ (Đứng cái)

- Bọ trĩ gây hại phổ biến 1-3% số dảnh, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % dảnh;

- Sâu cuốn lá nhỏ gây rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2; trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa 2 vũ hoá rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Bọ xít đen gây hại, mật độ 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2;

- Ruồi hại nõn gây hại tỷ lệ hại 1-2 % số dảnh, nơi cao 10-12 % số dảnh;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 sẽ nở và gây hại, mật độ nơi cao 80-100 con/m2; cục bộ 300-500 con/m2;

- Sâu đục thân lứa 1 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số dảnh;

- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên các giống nhiễm BC 15 nếp...tỷ lệ hại 1-2 % số lá, nơi cao 5-10 % số lá;

- Bệnh đốm lá nâu tỷ lệ hại 1-3 % số lá, nơi cao 5-7 % số lá;

- Bệnh bạc lá gây hại cục bộ một số ruộng bị mưa dông tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, nơi cao 15-20% số lá;

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;

- Chuột hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 8-10 % số dảnh.

1.1. Trà lúa muộn (Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ)

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 8-10 % dảnh;

- Ruồi hại nõn gây hại tỷ lệ hại 1-2 % số dảnh, nơi cao 10-12 % số dảnh;

- Sâu cuốn lá nhỏ gây rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2;

- Bọ xít đen gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 2 sẽ nở và gây hại, mật độ nơi cao 80-100 con/m2; cục bộ 200-300 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-15 % số dảnh;

- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên các giống nhiễm BC 15 nếp...tỷ lệ hại phổ biến 1-2 % số lá, nơi cao 8-10 % số lá;

- Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trên một số ruộng thường xuyên gây hại từ các vụ trước, ruộng ven suối, gần kênh, mương, ao hồ mật độ phổ biến 0,5-2 con/m2, nơi cao 3-4 con/m2. Ổ trứng rải rác mật độ nơi cao 1ổ/m2;

- Chuột hại cục bộ một số ruộng tỷ lệ hại 1-2 % số dảnh, nơi cao 5-6 % số dảnh;

2. Cây Ngô xuân

- Châu chấu, sâu cắn nõn, gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Bệnh thối thân vi khuẩn gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 2-4 % số cây, nơi cao cục bộ 5-20 % số cây;

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

3. Cây lạc, đậu tương xuân

- Sâu khoang gây hại rải rác;

- Giòi đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây;

- Bệnh lở cổ rễ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

4. Cây chè

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;

- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá;

- Bệnh phồng lá chè gây hại, tỷ lệ phố biến 2-3 % số lá, nơi cao 5-10% số lá.

5. Cây cam, quýt

- Sâu vẽ bùa, rệp muộ, sâu nhớt tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;

- Ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số hoa;

- Sâu đục thân hại rải rác;

- Tập đoàn nhện nhỏ gây hại rải rác nơi cao 3-5 % số lá;

- Bệnh sẹo, thán thư hại rải rác, nơi cao 8-12 % lá;

6. Cây mía

- Bọ hung, xén tóc gây hại nơi cao 1-2 con/hố;

- Bọ trĩ gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3 % số lá, nơi cao 5-8% số lá;

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số cây;

- Bệnh trắng lá, than đen tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số cây.

7. Cây nhãn, vải

- Bọ xít nâu hại tăng mật độ phổ biến 2-3 con/cành, nơi cao 5-6 con/cành;

- Bệnh sương mai hại rải rác, nơi cao 5-10% số lá;

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

8. Cây lâm nghiệp

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại trên cây keo, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số lá;

- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 2-5 % số cây (vườn ươm);

- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.
CC BVTV

Tin cùng chuyên mục