1.1. Trà lúa chính vụ (Đứng cái)
- Bọ trĩ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số dảnh;
- Ruồi hại nõn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phố biến 2-5%, hại nơi cao 10-15% số dảnh;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy trắng tiếp tục gây hại rải rác, nơi cao 40-60 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bọ xít đen tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số dảnh;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp, HT1, BC 15 ....tỷ lệ hại phố biến 3-5 % số lá, nơi cao 10-15 % số lá;

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số lá;
- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, nơi cao 2-5 con/m2.
- Chuột tiếp tục hại những ruộng ven làng, ruộng thiếu nước.
.jpg)
1.1. Trà lúa muộn (Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ)
- Bọ trĩ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-15 % số dảnh;
- Bọ xít đen tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;
- Ruồi hại nõn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phố biến 3-5%, hại nơi cao 10-20% số dảnh;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy trắng tiếp tục gây hại rải rác, nơi cao 30-40 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số dảnh;
- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp, HT1, BC 15 ....tỷ lệ hại phố biến 3-5 % số lá, nơi cao 8-15 % số lá;
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;
- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, nơi cao 2-5 con/m2.
2. Cây Ngô xuân
- Châu chấu, sâu cắn nõn, gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;
- Bệnh thối thân vi khuẩn gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao cục bộ 5-20 % số cây;
- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.
3. Cây lạc, đậu tương xuân
- Sâu khoang gây hại rải rác;
- Giòi đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây;
- Bệnh lở cổ rễ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.
4. Cây chè
- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;
- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;
- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá;
- Bệnh phồng lá chè gây hại, tỷ lệ phố biến 2-3 % số lá, nơi cao 5-10% số lá.
5. Cây cam, quýt
- Sâu vẽ bùa, rệp muộ, sâu nhớt tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;
- Ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số hoa;
- Sâu đục thân hại rải rác;
- Tập đoàn nhện nhỏ gây hại rải rác nơi cao 3-5 % số lá;
- Bệnh sẹo, thán thư hại rải rác, nơi cao 8-12 % lá;
6. Cây mía
- Bọ hung, xén tóc gây hại nơi cao 1-2 con/hố;
- Bọ trĩ gây hại nơi cao 3-5% số lá;
- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số cây;
- Bệnh trắng lá , than đen tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây.
7. Cây nhãn, vải
- Bọ xít nâu hại, sâu đục gân lá rải rác;
- Bệnh sương mai hại rải rác, nơi cao 5-10% số lá;
- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
8. Cây lâm nghiệp
- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại trên cây keo, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số lá;
- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 2-5 % số cây (vườn ươm);
- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.
CC Trồng trọt & BVTV