,

Sâu, bệnh hại

DỰ BÁO DỊCH HẠI CÂY TRÔNG TRONG TUẦN (29.3 đến 4. 4.2016)

1. Cây lúa

1.1. Trà lúa chính vụ (Đứng cái)

- Bọ trĩ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số dảnh;

- Ruồi hại nõn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phố biến 2-5%, hại nơi cao 10-15% số dảnh;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy trắng tiếp tục gây hại  rải rác, nơi cao 40-60 con/m2;

- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục  gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Bọ xít đen tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số dảnh;

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp, HT1, BC 15 ....tỷ lệ hại phố biến 3-5 % số lá, nơi cao 10-15 % số lá;



- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại trên các giống nhiễm Tạp giao1, tỷ lệ  hại nơi cao 2-3 % số lá;

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, nơi cao 2-5 con/m2.

- Chuột tiếp tục hại những ruộng ven làng, ruộng thiếu nước.


 
 
1.1. Trà lúa muộn (Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ)

- Bọ trĩ tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-15 % số dảnh;

- Bọ xít đen tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-4 con/m2;

- Ruồi hại nõn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phố biến 3-5%, hại nơi cao 10-20% số dảnh;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy trắng tiếp tục gây hại  rải rác, nơi cao 30-40 con/m2;

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa  tiếp tục  gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Bệnh nghẹt rễ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số dảnh;

- Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm: nếp, HT1, BC 15 ....tỷ lệ hại phố biến 3-5 % số lá, nơi cao 8-15 % số lá;

- Bệnh khô vằn gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;

- Ốc bươu vàng gây hại rải rác, nơi cao 2-5 con/m2.

2. Cây Ngô xuân

- Châu chấu, sâu cắn nõn, gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2;

- Bệnh thối thân vi khuẩn gây hại cục bộ, tỷ lệ nơi cao cục bộ 5-20 % số cây;

- Bệnh đốm lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lá.

3. Cây lạc, đậu tương xuân

- Sâu khoang gây hại rải rác;

- Giòi đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây;

- Bệnh lở cổ rễ gây hại tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số cây.

4. Cây chè

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;

- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số búp;

- Nhện đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá;

- Bệnh phồng lá chè gây hại, tỷ lệ phố biến 2-3 % số lá, nơi cao 5-10% số lá.

5. Cây cam, quýt

- Sâu vẽ bùa, rệp muộ, sâu nhớt tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;

- Ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số hoa;

- Sâu đục thân hại rải rác;

- Tập đoàn nhện nhỏ gây hại rải rác nơi cao 3-5 % số lá;

- Bệnh sẹo, thán thư hại rải rác, nơi cao 8-12 % lá;

6. Cây mía

- Bọ hung, xén tóc gây hại nơi cao 1-2 con/hố;

- Bọ trĩ gây hại nơi cao 3-5% số lá;

- Sâu đục thân gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số cây;

- Bệnh trắng lá , than đen tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số cây.

7. Cây nhãn, vải

- Bọ xít nâu hại, sâu đục gân lá rải rác;

- Bệnh sương mai hại rải rác, nơi cao 5-10% số lá;

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

8. Cây lâm nghiệp

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại trên cây keo, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số lá;

- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 2-5 % số cây (vườn ươm);

- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi.
CC Trồng trọt & BVTV

Tin cùng chuyên mục