,

Sâu, bệnh hại

DỰ BÁO DỊCH HẠI CÂY TRÔNG TRONG TUẦN (1/6 đến 7/6/2016)

1. Cây lúa: Trà xuân muộn (Trỗ bông -chín sáp-chín)

- Sâu cuốn lá nhỏ gây rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2;

- Bọ xít dài gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 6-8 con/m2;

- Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 3 tiếp tục gây hại mật độ 300-500 con/m2, nơi cao 800-1.500 con/m2;

- Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh;

 - Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm BC 15 nếp...tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số bông;

- Bệnh bạc, đốm sọc vi khuẩn lá gây hại cục bộ một số ruộng bị mưa dông tỷ lệ hại nơi cao 2-3 lá, nơi cao 3-5% số lá;

- Bệnh khô vằn có khả năng gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4-6 %, nơi cao 20-50 % số dảnh.

2. Cây Ngô xuân

- Sâu đục thân, bắp gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 2-4 % nơi cao 8-10% số cây, số bắp;

 - Rệp muội gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số bắp;

- Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-7 % số lá, số cây.

3. Cây lạc, đậu tương xuân

- Sâu đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số quả;

- Bệnh gỉ sắt tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số lá.

4. Cây chè

- Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-20 % số búp;

- Rầy xanh, bọ trĩ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 4-7 %, nơi cao 10-30% số búp;

- Nhện đỏ tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 10-20% số lá.

5. Cây cam, quýt

- Sâu vẽ bùa, rệp muội tiếp tục gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá;

- Sâu đục thân hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số cây;

- Tập đoàn nhện đỏ và nhện rám vàng, trắng tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 % nơi cao 10-20 % số lá, quả;

- Bệnh sẹo, bệnh loét, thán thư quả tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 8-12 % lá, quả.

6. Cây mía

- Sâu đục thân tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 2-4 % nơi cao 10-15% số cây;

- Bọ hung, xén tóc gây hại tăng, mật độ nơi cao 2-3 con/hố;

- Bọ trĩ gây hại phổ biến 5-7 % số lá, hại nơi cao 20-30 % số lá;

- Bệnh than đen, trắng lá tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 8-15 % số cây.

7. Cây nhãn, vải

- Bọ xít nâu hại tăng mật độ phổ biến 2-3 con/cành, nơi cao 5-6 con/cành;

- Bệnh sương mai, thán thư hại rải rác, nơi cao 5-10% số quả;

- Bệnh chổi rồng gây hại rải rác.

8. Cây lâm nghiệp

- Sâu ăn lá tiếp tục gây hại trên cây keo, tỷ lệ hại nơi cao 2-4 % số lá;

- Bệnh lở cổ rễ, phấn trắng hại rải rác, nơi cao 5-8 % số cây (vườn ươm);

- Bệnh chết héo gây hại rải rác trên cây keo 1-5 tuổi;

- Ong ăn lá tiếp tục hoá nhộng mật độ phổ biến 5-7 con/cây, nơi cao 10 con/cây;

- Bọ que tiếp tục gây hại trên cây keo, mật độ phổ biến 10-20 con/m2, nơi cao cục 50-60 con/m2

Tin cùng chuyên mục