I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 18-21, cao: 22-26oC, thấp: 7-12oC;
Ẩm độ: Trung bình: 86%, cao: 95%, thấp: 78%;
Số giờ nắng: 58giờ;
Lượng mưa: 02-40mm.
Nhận xét khác: Từ giữa đến cuối tháng 01 thời tiết sáng có sương mù, ngày nắng nhẹ, trời rét. Từ đầu đến giữa tháng 02 chủ yếu là các ngày nắng nhẹ, nhiệt độ ấm dần, xen kẽ một số ngày mưa rào, mưa nhỏ do ảnh ảnh hưởng của đợt không khí lạnh gây ra rét nhẹ, rét đậm xảy ra trên diện rộng nhiệt độ từ 15-18 oC.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
(1). Cây lúa:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Xuân |
Mạ |
Mới gieo-3 lá |
339,3 |
|
Lúa chính vụ |
Đẻ nhánh |
4.791,8 |
|
|
Lúa muộn |
Hồi xanh |
3.599,5 |
|
|
Tổng: |
|
|
(2). Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Cây ngô Đông |
Chín thu hoạch |
5.160,2 |
- Ngô xuân |
Mới gieo-2 lá |
1.095,1 |
- Lạc xuân |
Mới gieo-2 lá |
1.543,8 |
- Đậu tương xuân |
Mới gieo-2 lá |
39,5 |
- Rau đông |
Thu hoạch |
3.118 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ-lộc non |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc non-nụ hoa |
348,6 |
- Cây cam |
Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa |
6.888 |
- Cây bưởi |
Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa |
3.291 |
- Cây mía |
Thu hoạch |
2.693,7 |
- Cây chè |
Đốn tỉa (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
Rừng trồng |
147.888,5 |
- Cây bạch đàn |
Rừng trồng |
6.932,9 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
Không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||||||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||
I |
Cây lúa xuân |
|||||||||||
1. |
Mạ xuân (GĐST: 2,5-3 lá) |
|||||||||||
- |
Bệnh nấm mốc |
1-2 |
5-6 |
|
|
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Rầy trắng nhỏ |
Rải rác |
|
|
TT |
|||||||
- |
Rầy xanh đuôi đen |
Rải rác |
|
|
TT |
|||||||
- |
Chuột |
0,5 |
1 |
|
|
|||||||
2. |
Lúa xuân chính vụ (GĐST: Hồi xanh-đẻ nhánh) |
|||||||||||
- |
Ốc bươu vàng |
Rải rác |
2-3 |
|
TT |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên |
||||||
- |
Trứng ốc bươu vàng |
Rải rác |
|
|
Trứng |
|||||||
- |
Rầy trắng nhỏ |
Rải rác |
2 |
|
TT |
|||||||
- |
Rầy xanh đuôi đen |
Rải rác |
2 |
|
TT |
|||||||
- |
Ruồi hại nõn |
Rải rác |
|
|
SN |
|||||||
3. |
Lúa xuân muộn (GĐST: Hồi xanh) |
|||||||||||
- |
Ốc bươu vàng |
Rải rác |
2-3 |
|
TT |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên |
||||||
- |
Rầy trắng nhỏ |
Rải rác |
2 |
|
TT |
|||||||
- |
Bọ trĩ |
Rải rác |
1-3 |
|
TT |
|||||||
- |
Rầy xanh đuôi đen |
Rải rác |
2 |
|
TT |
|||||||
II |
Ngô xuân (GĐST: Mới gieo-2 lá) |
|||||||||||
- |
Sâu xám |
Rải rác |
1 |
|
TT |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
Rải rác |
1 |
|
TT |
|||||||
III |
Cây rau đông (GĐST: Phát triển thân lá-quả chín thu hoạch) |
|||||||||||
- |
Sâu tơ |
Rải rác |
2 |
|
SN |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Sâu xanh |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bọ nhảy |
Rải rác |
8-10 |
|
TT |
|||||||
- |
Rệp |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh thối nhũn |
2 |
2 |
|
|
|||||||
- |
Bệnh sương mai |
2 |
4 |
|
|
|||||||
IV |
Cây ăn quả |
|||||||||||
1 |
Cây nhãn (GĐST: Lộc bánh tẻ-lộc non) |
|||||||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Bệnh sương mai |
Rải rác |
|
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
2 |
Cây cam (GĐST: Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-2-3 |
Huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa |
||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Sâu vẽ bùa |
Rải rác |
|
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo |
1-2 |
3-5 |
|
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh loét |
1-2 |
4-5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
1 |
|
C1 |
|||||||
3 |
Cây bưởi (GĐST: Quả chín thu hoạch-lộc non-nụ hoa) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
Rải rác |
|
|
C1 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Sâu vẽ bùa |
Rải rác |
|
|
SN |
|||||||
- |
Ruồi hại hoa |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bọ trĩ |
Rải rác |
1-3 |
|
N-TT |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
2 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh loét |
2 |
4-6 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
2 |
|
|
|||||||
V |
Cây công nghiệp |
|||||||||||
1 |
Cây mía (GĐST: Thu hoạch) |
|||||||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
Huyện Sơn Dương |
||||||
- |
Bệnh thối đỏ |
Rải rác |
1-3 |
|
C1-2 |
|||||||
2 |
Cây chè (GĐST: Chuẩn bị ra búp) |
|||||||||||
- |
Rầy xanh |
Rải rác |
|
|
TT |
Huyện Yên Sơn, Hàm Yên |
||||||
- |
Nhện đỏ |
Rải rác |
5 |
|
|
|||||||
VI |
Cây lâm nghiệp (GĐST: Vườn ươm -1-5 tuổi) |
|||||||||||
1 |
Cây keo |
|||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
|
|
|
Huyện Yên Sơn |
||||||
- |
Bệnh chết héo |
1-3 |
5-7 |
10-20 |
|
|||||||
2 |
Cây bạch đàn |
|||||||||||
- |
Sâu ăn lá |
Rải rác |
|
|
|
Huyện Yên Sơn |
||||||
- |
Bệnh cháy lá, khô ngọn |
3-5 |
8-10 |
30-50 |
C3-5-7 |
|||||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
|||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Cây lúa |
|||||||
- |
Ốc bươu vàng |
35 |
3 |
|
|
38 |
38 |
Huyện Yên Sơn, Hàm Yên |
3.1. Cây lúa xuân
- Mạ xuân (mới gieo-2,5 lá): Bệnh nấm mốc gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh nơi cao 3-5% số dảnh. Rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen, chuột gây hại rải rác.
- Lúa xuân chính vụ-muộn (hồi xanh-đẻ nhánh): Ốc bươu vàng gây hại cục bộ tại một số huyện Yên Sơn, Hàm Yên mật độ nơi cao 1-2 con/m2, ruồi hại nõn, rầy trắng nhỏ, rầy xanh đuôi đen hại rải rác.
3.2. Cây ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1 con/m2.
3.3. Cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây hại, mật độ nơi cao 2-3 con/m2, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai gây hại rải rác.
3.4. Cây nhãn: Bệnh thán thư, sương mai, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
3.5. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), rệp, sâu vẽ bùa gây hại rải rác.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
3.6. Cây bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp hại, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lộc, nụ hoa. Bệnh loét gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-6% số lá, bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số cây.
3.7. Cây mía: Rệp sáp, bệnh thối đỏ gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao từ 1-3% số cây.
3.8. Cây chè: Rầy xanh, nhện đỏ gây hại rải rác.
3.9. Cây keo: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh thán thư, bệnh chết héo gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-7% số cây.
3.10. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1.Cây lúa (hồi xanh-đẻ nhánh):
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 1 vũ hóa từ cuối tháng 2 đến đầu tháng 3, sâu non gây hại rải rác giai đoạn đẻ nhánh-đẻ rộ.
- Rầy nâu-rầy lưng trắng: Rầy cám lứa 1 bắt đầu nở từ đầu đến giữa tháng 3, gây hại giai đoạn đẻ nhánh-đẻ rộ.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 1 vũ hóa từ đầu tháng 3 trở đi, sâu non gây héo dảnh giai đoạn đẻ nhánh.
- Ruồi hại nõn gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số dảnh.
- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh phát sinh, gây hại nặng vào cuối tháng 2 đến giữa tháng 3 gây hại nặng trên các giống nhiễm, ruộng bón thừa đạm, khi gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi.
- Bệnh nghẹt rễ gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số khóm trên các ruộng đất chua chằm thụt và điều kiện thời tiết không thuận lợi.
- Ốc bươu vàng tiếp tục hại gây hại, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2.
- Chuột gây hại cục bộ, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số dảnh.
1.2. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại nặng giai đoạn từ 2-7 lá, mật độ phổ biến 1-2 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2.
- Sâu xám gây hại rải rác giai đoạn mới trồng-3 lá, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
1.3. Cây lạc, đậu tương: Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ.
1.4. Cây nhãn: Bọ xít nâu, bệnh thán thư, bệnh chổi rồng, bệnh sương mai gây hại rải rác.
1.5. Cây cam:
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số lá. Rệp gây hại rải rác, sâu vẽ bùa gây hại lộc, lá non, tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số lộc, lá non.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 5-6% số lá. Bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
1.6. Cây bưởi:
- Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại rải rác. Rệp, bị trĩ, ruồi hại hoa gây hại rải rác.
- Bệnh loét quả, thán thư gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số lá, quả, bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.
1.7. Trên cây chè: Rầy xanh, nhện dỏ, bọ xít muỗi gây hại rải rác.
1.8. Cây keo: Sâu ăn lá, bệnh thán thư gây hại rải rác, bệnh chết héo gây hại cục bộ, tỷ lệ hại phổ biến 1-3%, nơi cao 10% số cây.
1.9. Cây bạch đàn: Sâu ăn lá tiếp tục gây hại rải rác, bệnh đốm lá, khô ngọn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 8-10% số cây.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nhân dân khẩn trương gieo trồng những cây trồng còn thời vụ, đảm bảo hết diện tích đất theo đúng kế hoạch; bón phân cân đối N.P.K, bón thúc sớm, tưới nước hợp lý, để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng khỏe, phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên các loại cây trồng để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ, ruồi hại nõn trên lúa.
+ Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại trên cây ngô.
+ Sâu xám, sâu khoang, lở cổ rễ trên cây lạc, đậu tương.
+ Bọ xít nâu, bệnh sương mai gây hại trên cây nhãn.
+ Rệp, bị trĩ, ruồi hại hoa, sâu vẽ bùa, bệnh loét trên cây cam, bưởi.
+ Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi trên cây chè.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
+ Bệnh đốm lá, khô ngọn trên cây bạch đàn.