I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 27-28oC, Cao: 30-32oC, Thấp: 23-24 oC;
Ẩm độ: Trung bình: 85%, Cao: 90%, Thấp: 80%;
Số giờ nắng: 43 giờ;
Lượng mưa: 14-110 mm.
Nhận xét khác: Từ giữa đến cuối tháng 9 thời tiết chủ yếu là các ngày nắng nhẹ, từ ngày 20-26/9 do ảnh hưởng của cơn bão số 5 gây ra các đợt mưa rào và dông vào chiều tối và sáng sớm. Sang đầu tháng 10 thời tiết ngày đêm và sáng có sương mù, ngày nắng nhẹ. Đến giữa tháng 10 xuất hiện các đợt không khí lạnh kèm theo các đợt mưa kéo dài do ảnh hưởng của cơn bão số 7 gây ra.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
(1). Cây lúa:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
Sớm |
Chín - thu hoạch |
6.348 |
6.348 |
|
Chính vụ |
Trỗ bông-chín sáp- thu hoạch |
16.756,5 |
15.876,7 |
|
Muộn |
Làm đòng-chín sáp |
2.021,5 |
|
(2). Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô (bắp) |
Xoáy nõn-trỗ cờ-chín sáp-thu hoạch |
4.628,2 |
- Cây lạc |
Củ non-củ chắc thu hoạch |
1.219,6 |
- Cây đậu tương |
Quả non-quả chín thu hoạch |
320,8 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây cam |
Phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch |
6.888 |
- Cây bưởi |
Phát triển quả-quả xanh-chín |
3.291 |
- Cây mía |
Vươn lóng-tích lũy đường |
2.693,7 |
- Cây chè |
Phát triển búp (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
|
184.487,8 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
|||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||
I |
Cây lúa |
|
|||||||
1 |
Lúa mùa sớm (GĐST: Chín thu hoạch) |
||||||||
- |
Bọ xít dài |
Rải rác |
3-5 |
|
TT- Non |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300 -600 |
700-1.000 |
|
Non-TT |
||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
5-6 |
10 |
|
SN |
||||
- |
Trưởng thành cuốn lá nhỏ |
2-4 |
5-7 |
|
TT |
||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1 |
|
SN |
||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2 |
|
TT |
||||
- |
Sâu cắn gié |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
||||
- |
Bệnh bạc lá |
3-5 |
20 |
|
C1-3-5 |
||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2-3 |
10-20 |
30 |
C1-3-5 |
||||
- |
Bệnh đen lép hạt |
1-3 |
4-5 |
|
C1-3 |
||||
- |
Bệnh khô vằn |
3-5 |
15-20 |
40 |
C3-5-7 |
||||
2 |
Lúa mùa chính vụ (GĐST: Trỗ bông-chín sữa-chín thu hoạch) |
||||||||
- |
Bọ xít dài |
Rải rác |
3-5 |
|
TT- Non |
Các huyện, thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300-500 |
800-1.000 |
3.000 |
Non-TT |
||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
8-10 |
15-20 |
|
SN |
||||
- |
Trưởng thành cuốn lá nhỏ |
2-4 |
5-7 |
|
TT |
||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1-2 |
3 |
SN |
||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1 |
2 |
TT |
||||
- |
Bệnh bạc lá |
2-3 |
10-20 |
30-45 |
C1-3-5 |
||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
20 |
30-45 |
C1-3 |
||||
- |
Bệnh thối thân do vi khuẩn |
2-3 |
8-10 |
|
|
||||
- |
Bệnh đạo ôn lá |
Rải rác |
4 |
10 |
C1-3 |
||||
- |
Bệnh khô vằn |
3-5 |
10-30 |
45 |
C3-5-7 |
||||
- |
Nhện gié |
Rải rác |
|
|
Non-TT |
||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
6 |
|
|
||||
3 |
Lúa mùa muộn (GĐST: Làm đòng-trỗ bông-chín sáp) |
||||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
100-300 |
700-1.500 |
2.000 |
SN |
Các huyện, thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2-4 |
6-10 |
|
SN |
||||
- |
Trưởng thành cuốn lá nhỏ |
2 |
8 |
|
TT |
||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1 |
|
TT |
||||
- |
Sâu đục thân |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
||||
- |
Bệnh bạc lá |
1-3 |
10-12 |
|
C1-3-5 |
||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
5 |
|
C1-3 |
||||
- |
Bệnh đạo ôn lá |
1-3 |
5 |
|
C1-3 |
||||
- |
Bệnh khô vằn |
2-5 |
10-20 |
30 |
C1-3 |
||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
3-5 |
|
|
||||
II |
Cây ngô hè thu (GĐST: Xoáy nõn-trỗ cờ-chín sáp-thu hoạch) |
||||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
3-5 |
8 |
|
SN |
Các huyện, thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Trưởng thành sâu keo mùa thu |
Rải rác |
1 |
|
TT |
||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh đốm lá lớn |
Rải rác |
5-10 |
|
C1-3 |
||||
- |
Bệnh khô vằn |
Rải rác |
4-6 |
|
C1-3 |
||||
III |
Cây lạc Hè - Thu (GĐST: Củ non-củ chắc thu hoạch) |
|
|||||||
- |
Sâu cuốn lá |
Rải rác |
3-4 |
|
SN |
Huyện Lâm Bình, Chiêm Hóa |
|||
- |
Rầy xanh lá mạ |
Rải rác |
10-20 |
|
TT |
||||
- |
Bệnh gỉ sắt |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-3 |
||||
- |
Bệnh héo xanh |
Rải rác |
3-6 |
|
|
||||
IV |
Cây Đậu tương (Quả non-quả chín thu hoạch) |
||||||||
|
Bệnh lở cổ rễ rải rác |
Rải rác |
1-2 |
|
|
Huyện Na Hang |
|||
V |
Cây ăn quả |
|
|
|
|
||||
5.1 |
Cây nhãn (GĐST: Quả chín - thu hoạch-lộc non-bánh tẻ) |
||||||||
- |
Bọ xít nâu |
Rải rác |
2 |
|
N-TT |
Huyện Yên Sơn. Thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Nhện lông nhung |
Rải rác |
|
|
|
||||
- |
Bệnh sương mai |
3 |
6 |
|
|
||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
||||
5.2 |
Cây cam (GĐST: Phát triển quả-quả xanh) |
||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) |
4-5 |
20-25 |
|
C1-2-3 |
Huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa |
|||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
||||
- |
Bọ xít xanh |
1-3 |
5-10 |
|
TT-N |
||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo lá, quả |
Rải rác 3 |
10 |
|
C1-3-5 |
||||
- |
Bệnh loét lá |
1-2 |
5-10 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác -2 |
5 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
C1 |
||||
5.3 |
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả-quả xanh-quả chín) |
||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) |
Rải rác |
12 |
|
C1-2-3 |
Huyện Yên Sơn, TP TQ |
|||
- |
Rệp hại |
2 |
6-12 |
|
Non |
||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
5-10 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh loét quả, lá |
Rải rác |
5 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
5-10 |
|
|
||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
5-10 |
|
C1 |
||||
VI |
Cây công nghiệp |
||||||||
6.1 |
Cây mía (GĐST: Vươn lóng –tích lũy đường) |
||||||||
- |
Bọ hung |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
Huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
|||
- |
Sâu đục thân |
Rải rác-2 |
8 |
|
SN-TT |
||||
- |
Bọ trĩ |
2 |
6 |
|
Non - TT |
||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
5 |
|
C1 |
||||
- |
Rệp bông xơ |
3-5 |
7-10 |
|
C1 |
||||
- |
Bệnh thối đỏ |
1-2 |
3-5 |
|
C1 |
||||
6.2 |
Cây chè (GĐST: Ra búp) |
||||||||
- |
Rầy xanh |
3,5 |
20 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang |
|||
- |
Bọ trĩ |
3-4 |
25 |
|
C1-2 |
||||
- |
Bọ xít muỗi |
Rải rác |
3 |
|
C1 |
||||
- |
Nhện đỏ |
3-5 |
20 |
|
C1-2 |
||||
- |
Bệnh chết loang |
Cục bộ |
|
|
C1 |
||||
VII |
Cây keo (GĐST: Vườn ươm -1-5 tuổi) |
||||||||
- |
Sâu nâu ăn lá |
Rải rác |
5-10 |
|
SN |
Huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
|||
- |
Bệnh chết héo |
3-5 |
|
|
|
||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
|
|
|
||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
|||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Cây lúa |
|||||||
- |
Bọ xít dài |
40,5 |
|
|
|
40,5 |
40,5 |
Huyện Na Hang , Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
15,5 |
2,5 |
|
|
18 |
18 |
Huyện Hàm Yên, Na Hang |
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
20 |
|
|
|
20 |
20 |
Thành phố Tuyên Quang |
- |
Bệnh bạc lá |
55,5 |
14,5 |
6,5 |
|
55,5 |
55,5 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
52 |
22 |
|
|
74 |
74 |
Huyện Sơn Dương, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Lâm Bình |
- |
Bệnh đen lép hạt |
8 |
|
|
|
8 |
8 |
Huyện Sơn Dương |
- |
Bệnh khô vằn |
1.637 |
410 |
25,5 |
|
2.072,5 |
1.930,5 |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
- |
Chuột |
7 |
|
|
|
7 |
7 |
Thành phố Tuyên Quang |
2 |
Cây cam |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) |
93 |
27,5 |
4,5 |
|
145 |
154 |
Huyện Hàm Yên |
- |
Bệnh loét |
21 |
3,5 |
|
|
24,5 |
24,5 |
Huyện Hàm Yên |
3 |
Cây mía |
|
|
|
|
|
|
Huyện Sơn Dương |
- |
Bọ hung |
3 |
|
|
|
3 |
3 |
|
- |
Sâu đục thân |
7 |
|
|
|
7 |
7 |
|
- |
Rệp bông xơ |
4 |
|
|
|
4 |
4 |
|
4 |
Cây chè |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Rầy xanh |
35,5 |
5,5 |
|
|
38,5 |
38,5 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, Thành phố Tuyên Quang |
- |
Bọ bọ trĩ |
36,5 |
10 |
4 |
|
50,5 |
50,5 |
Huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương, Thành phố Tuyên Quang |
- |
Bọ xít muỗi |
63 |
2 |
|
|
65 |
65 |
Huyện Sơn Dương, Thành phố Tuyên Quang |
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Trên lúa mùa sớm - chính vụ: Chín sữa-chín sáp-thu hoạch.
+ Bọ xít dài gây hại rải rác giai đoạn lúa trỗ bông, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.
+ Rầy nâu - rầy lưng trắng rầy lứa 7 gây hại tăng từ giữa tháng 9 trở đi, mật độ phổ biến 300-600 con/m2, nơi cao 700-1.500 con/m2, cục bộ 2.000-3.000 con/m2, tại huyện Hàm Yên, Na Hang.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7: Nở và gây hại từ giữa tháng 9 đến trở đi, mật độ nơi cao 15-20 con/m2 trên các trà lúa làm đòng đến trỗ bông, tại các huyện, thành phố Tuyên Quang.
+ Sâu đục thân gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 1-3% số bông bạc.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại tăng sau các trận mưa từ đầu tháng 8, tỷ lệ hại phổ biến 2-3, nơi cao 10-20%, cục bộ có nơi 30-50% số lá; tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
- Bệnh đen lép hạt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số hạt tại huyện Sơn Dương.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-40% số dảnh; tại các huyện, thành phố Tuyên Quang.
+ Chuột gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 6-10% số dảnh, tại các huyện, thành phố Tuyên Quang.
- Trên lúa muộn: Làm đòng-trỗ bông –chín sáp:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 7 gây hại, mật độ phổ biến 500-600 con/m2, nơi cao 700-1.500 con/m2, cục bộ 2.000 con/m2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 nở và gây hại từ giữa tháng 9, mật độ phổ biến 5-10 con/m2, nơi cao 15-20 con/m2.
+ Sâu đục thân lứa 6 gây hại rải rác trên lúa trỗ bông , tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số bông;
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại sau các đợt mưa dông, tỷ lệ phổ biến hại nơi cao 4-5 %, nơi cao 10-12 % số lá tại huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên các giống nhiễm Nếp, BC15, TBR225…, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá tại huyện Na Hang và huyện Lâm Bình, thành phố Tuyên Quang.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30 % số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Chuột gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
3.2. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu: Sâu non gây hại chủ yếu trên ngô đông giai đoạn 2-3 lá, mật độ phổ biến 1-3 con/m2, nơi cao 5-8 con/m2 tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
- Bệnh khô vằn, đốm lá gây hại rải rác.
3.3. Cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, héo xanh gây, bệnh gỉ sắt hại rải rác.
3.4. Trên rau thập tự: Sâu xanh, sâu tơ gây hại rải rác.
3.5. Cây nhãn, vải: Bọ xít nâu, bệnh thán thư, chổi rồng gây hại rải rác.
3.6. Cây cam, bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 4%, nơi cao 15-25 % số lá, quả. Bệnh sẹo gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10% số lá, quả. Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác tại cá huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn.
3.7. Cây mía: Sâu đục thân, bọ hung gây hại cục bộ, bọ trĩ gây hại rải rác tỷ lệ hại nơi cao 10-15% số cây; rệp sáp, rệp bông xơ gây hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 7-10 % số lá, cây. Bệnh thối đỏ gây hại rải rác tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Hàm Yên.
3.8. Cây chè: Rầy xanh, bọ trĩ , bọ xít muỗi, nhện đỏ, gây hại vẫn tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 20-25 % số búp.
3.9. Cây keo: Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh chết héo tiếp tục gây hại phổ biến tỷ lệ hại phổ biến 3-5% số cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Trên lúa mùa muộn: Chín sữa –chín thu hoạch
+ Bọ xít dài tiếp tục gây hại tăng trên lúa trỗ bông-chín sữa, mật độ nơi cao 5-8 con/m2.
+ Rầy lứa 7 gây hại mật độ nơi cao 500-700 con/m2, cục bộ 1.000-2.000 con/m2 gây trên lúa chín sữa-chín.
- Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ phổ biến 1-2%, hại nơi cao 3-5 % số bông;
- Sâu cắn gié tiếp tục gây hại mật độ phổ biến 3-5 con/m2;
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại sau các đợt mưa dông, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số lá;
+ Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại trên lúa trỗ tại một số vùng sâu, vùng núi cao, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số bông;
+ Bệnh đen lép hạt tiếp tục phát sinh gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số hạt.
+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20% số dảnh.
+ Chuột phát sinh và gây hại tăng tại những ruộng bị hạn, gần nhà…
1.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại trên ngô đông, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn phát sinh gây hại rải rác.
1.3. Trên rau thập tự: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại rải rác.
1.4. Cây nhãn, vải: Nhện lông nhung, chổi rồng tiếp tục hại rải rác.
1.5. Cây cam, bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng khi thời tiết nắng nóng, khô hạn, bệnh sẹo, bệnh loét tiếp tục gây hại tăng, rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ gây hại rải rác.
1.6. Cây mía: Sâu đục thân tiếp tục gây hại. Rệp sáp, rệp bông xơ phát sinh gây hại tăng, bệnh thối đỏ bẹ lá gây hại tăng.
1.7. Cây chè: Rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi, nhện đỏ tiếp tục gây hại.
1.8. Cây keo: Bệnh chết héo tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân khẩn trương thu hoạch lúa mùa muộn.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 7, sâu đục thân lứa 6, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông…gây hại trên lúa mùa muộn.
+ Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô đông.
+ Sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.
+ Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), ruồi đục quả, bệnh sẹo, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.
+ Rệp sáp, rệp bông xơ trên cây mía.
+ Nhện đỏ, rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi… trên cây chè.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.