I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 30 oC, Cao: 35oC, Thấp: 25 oC;
Ẩm độ: Trung bình: 80 %, Cao: 89 %, Thấp: 70 %; Số giờ nắng: 55 giờ;
Lượng mưa: Từ 30 mm đến 134 mm.
Nhận xét khác: Các ngày trong kỳ đêm và sáng có mưa rào và dông, ngày nắng nóng.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Cây lúa:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
Sớm |
Chín sáp-chín thu hoạch |
6.348 |
|
Chính vụ |
Trỗ bông -chín sữa - chín sáp |
16.756,5 |
|
|
Muộn |
Đứng cái -làm đòng |
2.022,04 |
|
2.2. Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô (bắp) |
8 -9 lá-xoãy nõn-trỗ cờ-chín thu hoạch |
4.628,2 |
- Cây lạc |
Củ non |
1.219,6 |
- Cây đậu tương |
Ra hoa-quả non |
320,8 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây cam |
Phát triển quả-quả xanh |
6.888 |
- Cây bưởi |
Phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch |
3.291 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây mía |
Vươn lóng |
2.693,7 |
- Cây chè |
Phát triển búp (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
|
184.487,8 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||||||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||
I |
Cây lúa |
|||||||||||
1 |
Lúa mùa sớm (GĐST: Chín sáp-chín ) |
|||||||||||
- |
Bọ xít dài |
Rải rác |
3-5 |
|
TT- Non |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang
|
||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300 -600 |
700-2.500 |
|
T4-3-2 |
|||||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
5-6 |
10 |
|
T3-4-5 |
|||||||
- |
Trưởng thành cuốn lá nhỏ |
2-4 |
5-7 |
|
TT |
|||||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1 |
|
N-T5 |
|||||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2 |
|
TT |
|||||||
- |
Sâu cắn gié |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh bạc lá |
3-5 |
20 |
|
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2-3 |
10-20 |
30 |
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đen lép hạt |
1-3 |
4-5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
3-5 |
15-20 |
40 |
C3-5-7 |
|||||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
3-5 |
|
|
|||||||
2 |
Lúa mùa chính vụ (GĐST: Trỗ bông -chín sữa-sáp) |
|||||||||||
- |
Bọ xít dài |
Rải rác |
3-5 |
7-10 |
TT- Non |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang
|
||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300-500 |
800-1.500 |
3.000-4.000 |
T3-2-1 |
|||||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
4-8 |
15-20 |
|
T4-3-2 |
|||||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2-3 |
|
T2-3-4 |
|||||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
1 |
|
TT |
|||||||
- |
Bệnh bạc lá |
2-3 |
10-20 |
30 |
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
20 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh đạo ôn lá |
Rải rác |
4 |
10 |
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
5 |
10-30 |
45 |
C3-5 |
|||||||
- |
Nhện gié |
Rải rác |
3 |
|
Non-TT |
|||||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
6 |
|
|
|||||||
3 |
Lúa mùa muộn (GĐST: Đứng cái-làm đòng) |
|||||||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
100-300 |
700-1.500 |
|
T2-3 |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2-4 |
6-10 |
|
T3-2 |
|||||||
- |
Trưởng thành đục thân 2 chấm |
Rải rác |
|
|
TT |
|||||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2-3 |
|
T2-3 |
|||||||
- |
Bệnh bạc lá |
Rải rác |
10 |
|
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh đạo ôn lá |
1-3 |
5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
2-5 |
10-20 |
30 |
C1-3 |
|||||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
3-5 |
|
|
|||||||
II |
Cây ngô Hè Thu (GĐST: 8-9 lá-xoãy nõn-trỗ cờ- chín sáp) |
|||||||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
2 |
4-5 |
|
SN |
Các huyện và thành phố TuyênQuang |
||||||
- |
Trưởng thành sâu keo mùa thu |
Rải rác |
1 |
|
TT |
|||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh đốm lá lớn |
Rải rác |
5-10 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
Rải rác |
4-6 |
|
C1-3 |
|||||||
III |
Cây lạc Hè Thu (GĐST: Củ non) |
|||||||||||
- |
Sâu cuốn lá |
Rải rác |
3-4 |
|
SN |
Các huyện và thành phố TuyênQuang |
||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh gỉ sắt |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh héo xanh |
Rải rác |
3-6 |
|
|
|||||||
IV |
Cây đậu tương (GĐST: Ra hoa-quả non) |
|||||||||||
- |
Sâu cuốn lá |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
Huyện Na Hang |
||||||
- |
Giòi đục nõn, thân |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh đốm lá |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-3 |
|||||||
V |
Cây ăn quả |
|||||||||||
1 |
Cây nhãn (GĐST: Lộc bánh tẻ) |
|||||||||||
- |
Bọ xít nâu |
Rải rác |
|
|
TT |
Huyện Yên Sơn |
||||||
- |
Nhện lông nhung |
Rải rác |
|
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
2 |
Cây cam (GĐST: Phát triển quả-quả xanh) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
3-4 |
20-25 |
|
C1-2-3 |
Huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa |
||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bọ xít xanh |
1-3 |
5 |
|
TT-N |
|||||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo lá, quả |
3 |
10 |
|
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh loét lá |
2 |
10 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
C1 |
|||||||
3 |
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả-quả xanh-quả chín) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
3 |
10-15 |
|
C1-3 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Rệp hại |
8 |
12 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
5-10 |
|
C1 |
|||||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh loét quả, lá |
1 |
5 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
5-10 |
|
|
|||||||
VI |
Cây công nghiệp |
|||||||||||
1 |
Cây mía (GĐST: Vươn lóng) |
|||||||||||
- |
Bọ hung |
Rải rác |
3 |
|
T2-3 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
||||||
- |
Sâu đục thân |
2 |
5 |
|
SN |
|||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
8 |
|
C1 |
|||||||
- |
Rệp bông xơ |
3-5 |
7-8 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Bệnh thối đỏ |
1-2 |
5-8 |
|
|
|
||||||
2 |
Cây chè (GĐST: Phát triển búp) |
|||||||||||
- |
Rầy xanh |
3-4 |
20 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Bọ trĩ |
4 |
25 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Bọ xít muỗi |
3 |
5-9 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Nhện đỏ |
5 |
8 |
|
C1-2 |
|||||||
VII |
Cây keo (GĐST: Vườn ươm -1-5 tuổi) |
|||||||||||
- |
Sâu nâu ăn lá |
Rải rác |
5-10 |
|
SN |
Huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
||||||
- |
Bệnh chết héo |
3-5 |
|
|
|
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
||||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
1 |
Cây lúa |
||||||||
- |
Bọ xít dài |
28 |
|
|
|
28 |
27 |
Huyện Na Hang, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
|
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
35,5 |
2,5 |
|
|
38 |
38 |
Thành phố Tuyên Quang, huyện Hàm Yên, Na Hang |
|
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
15 |
|
|
|
15 |
13 |
Thành phố Tuyên Quang |
|
- |
Bệnh bạc lá |
53,5 |
14,5 |
6,5 |
|
74,5 |
71.5
|
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
|
- |
Bệnh đen lép hạt |
8 |
|
|
|
8 |
8 |
Huyện Sơn Dương |
|
- |
Bệnh khô vằn |
1.637 |
410 |
25,5 |
|
2.072,5 |
1.930,5 |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
|
- |
Chuột |
7 |
|
|
|
7 |
6 |
Thành phố Tuyên Quang |
|
2 |
Cây cam |
||||||||
- |
Nhóm Nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) |
32 |
12 |
2 |
|
32 |
32 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bệnh loét cam |
11,5 |
|
|
|
11,5 |
11,5 |
||
3 |
Cây mía |
||||||||
- |
Bọ hung |
3 |
|
|
|
3 |
3 |
Huyện Sơn Dương |
|
- |
Rệp bông xơ trắng |
4 |
|
|
|
4 |
4 |
||
4 |
Cây chè |
||||||||
- |
Rầy xanh |
6,5 |
1,5 |
|
|
7,5 |
7,5 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bọ trĩ |
8.5 |
3 |
1.5 |
|
13 |
13 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bọ xít muỗi |
10 |
|
|
|
10 |
8 |
Thành phố Tuyên Quang |
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Trên lúa mùa sớm - chính vụ: Trỗ bông-chín sữa-sáp-chín thu hoạch
+ Bọ xít dài gây hại chủ yếu trên lúa trỗ bông mật độ nơi cao 7-10 con/m2.
+ Rầy nâu - rầy lưng trắng lứa 6 gây hại, mật độ phổ biến 300-600 con/m2, nơi cao 700 -2.500 con/m2, cục bộ >3.000 con/m2 tại các huyện và thành phố Tuyên Quang. Nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy chòm.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 gây hại, mật độ phổ biến 5-6 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Sâu đục thân lứa 5 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số bông bạc.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh sau các trận mưa, tỷ lệ hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 10-30 % số lá tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 5-10 % số lá.
- Bệnh đen lép hạt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số hạt tại huyện Sơn Dương, Lâm Bình.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-40% số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Chuột gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 5-7 % số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Nhện gié, sâu cắn gié gây hai rải rác.
- Trên lúa muộn: Đứng cái-làm đòng:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại, mật độ phổ biến 500-600 con/m2, nơi cao 700-1.500 con/m2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ nơi cao 5-10 con/m2.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 4-5 % số lá.
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại cục bộ trên các giống nhiễm Nếp, BC15, TBR225…, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số lá tại huyện Na Hang và huyện Lâm Bình.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30 % số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
+ Chuột gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh tại các huyện và thành phố Tuyên Quang.
3.2. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Sâu non gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2; trưởng thành xuất hiện rải rác, mật độ phổ biến 1-2 con/m2;
- Bệnh khô vằn, đốm lá gây hại rải rác.
3.3. Cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, rầy xanh, bệnh gỉ sắt, bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại rải rác.
3.4. Cây nhãn, vải: Nhện lông nhung, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
3.5. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 10-15 % số lá, quả. Bọ xít xanh, rệp sáp, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, quả. Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3%, nơi cao 10% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
3.6. Cây mía: Bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 3 con/hố. Sâu đục thân gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, rệp sáp, rệp bông xơ gây hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 7-8 % số lá, cây tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa.
3.7. Cây chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ trĩ , bọ xít muỗi vẫn tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 10-15 % số búp tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang.
3.8. Cây keo: Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh chết héo tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Trên lúa mùa sớm - chính vụ:
+ Bọ xít dài gây hại trên các trà lúa trỗ bông, phơi chín sữa, mật độ nơi cao 5-10 con/m2.
+ Rầy nâu-rầy lưng trắng lứa 6 tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm, ruộng trũng hẩu… mật độ nơi cao 1.000-3.000 con/m2, cục bộ 4.000-5.000 con/m2. Nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy chòm.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 tiếp tục gây hại, mật độ phổ biến 5-8 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2.
+ Sâu đục thân 2 chấm: Tiếp tục gây hại tăng trỗ bông - phơi màu, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 2-3% số bông.
+ Nhện gié, sâu cắn gié tiếp tục gây hại rải rác.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống lúa nhiễm: Tạp Giao, Nhị Ưu 838…sau các cơn mưa kèm dông lốc, tỷ lệ hại nơi cao 10-20%, cục bộ 30-50% số lá.
+ Bệnh đạo ôn lá, cổ bông gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá, bông tại một số huyện vùng núi cao.
- Bệnh đen lép hạt tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6 % số hạt.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-50% số dảnh.
+ Chuột phát sinh, gây hại tăng ở những chân ruộng bị hạn, gần nhà… tỷ lệ hại nơi cao 5-6 % số dảnh.
- Trên lúa mùa muộn:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại tăng, mật độ nơi cao 800-1.500 con/m2, cục bộ > 3.000 con/m2. Nếu không phòng trừ kịp thì sẽ gây cháy chòm.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 tiếp tục nở và gây hại tăng, mật độ nơi cao 20-30 con/m2, cục bộ 50-60 con/m2, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây trắng lá.
+ Sâu đục thân gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số dảnh.
+ Bệnh đạo ôn lá, tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số lá.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các giống lúa nhiễm: Tạp Giao, Nhị Ưu 838…sau các cơn mưa kèm theo dông lốc, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 5 -10%, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-50% số dảnh.
+ Chuột hại gây hại tăng tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số dảnh.
Lưu ý: Bệnh lùn sọc đen gây hại ở những ruộng bị rầy lưng trắng…
1.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn phát sinh gây hại rải rác.
1.3. Trên cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, giòi đục thân bệnh héo xanh, gỉ sắt gây hại rải rác.
1.4. Cây nhãn, vải: nhện lông nhung, chổi rồng gây hại rải rác.
1.5. Cây cam, bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng khi thời tiết nắng nóng, khô hạn. Bọ xít xanh, ruồi đục quả gây hại tăng, bệnh sẹo tiếp tục gây hại tăng, rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn, bệnh hại tăng sau các đợt mưa kéo dài.
1.6. Cây mía: Sâu đục thân, bọ hung, rệp bông xơ tiếp tục gây hại. Rệp sáp, rệp bông xơ phát sinh gây hại cục bộ tại một số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, cây.
1.7. Cây chè: Rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi, nhện đỏ tiếp tục gây hại tăng.
1.8. Cây keo: Bệnh chết héo tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân tập trung chăm sóc, bón phân trên các cây trồng, khẩn trương thu hoạch lúa mùa để kịp thời làm đất trồng cây vụ đông.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn…gây hại trên lúa.
+ Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô.
+ Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), ruồi đục quả, bệnh sẹo, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.
+ Rệp sáp, rệp bông xơ trên cây mía.
+ Nhện đỏ, rầy xanh, bọ trĩ… trên cây chè.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Tuyên Quang trân trọng thông báo./.