I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Trung bình: 28oC, Cao: 33oC, Thấp: 24 oC;
Ẩm độ: Trung bình: 85 %, Cao: 90 %, Thấp: 80 %; Số giờ nắng: 52 giờ;
Lượng mưa: Từ 15-74 mm.
Nhận xét khác: Trong kỳ các ngày có nắng nhẹ, một số ngày có mưa kèm theo dông vào đêm và sáng sớm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Cây lúa:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Mùa |
Sớm |
Chín thu hoạch |
6.348 |
6.348 |
Chính vụ |
Chín sáp-chín thu hoạch |
16.756,5 |
9.535 |
|
Muộn |
Đứng cái-làm đòng-chín sữa |
2.022,04 |
|
2.2. Cây trồng khác
Nhóm/loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
- Ngô Hè Thu |
Trỗ cờ-chín thu hoạch |
4.628,2 |
- Ngô Đông |
Mới gieo-5-6 lá |
1.385,7 |
- Rau đông |
Phát triển thân lá |
300,6 |
- Cây lạc |
Củ chắc-thu hoạch |
1.219,6 |
- Cây đậu tương |
Quả xanh-chín thu hoạch |
320,8 |
- Cây nhãn |
Lộc bánh tẻ |
919,4 |
- Cây vải |
Lộc bánh tẻ |
348,6 |
- Cây cam |
Phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch |
6.888 |
- Cây bưởi |
Phát triển quả-quả xanh-chín thu hoạch |
3.291 |
- Cây mía |
Vươn lóng-tích lũy đường |
4.693,7 |
- Cây chè |
Phát triển búp (chủ yếu là chè kinh doanh) |
7.930,1 |
- Cây keo |
|
184.487,8 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Ngập úng, lũ quét
Cây trồng |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Đã trồng |
Để đất trống |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||||||||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||
I |
Cây lúa |
|||||||||||
1 |
Lúa mùa chính vụ (GĐST: Chín sáp-chín thu hoạch) |
|||||||||||
- |
Bọ xít dài |
Rải rác |
3-5 |
|
TT- Non |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang
|
||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300-500 |
1.000 |
|
TT -T5-4 |
|||||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
6-8 |
10-15 |
|
T5-N |
|||||||
- |
Trưởng thành cuốn lá nhỏ |
Rải rác |
4-5 |
|
TT |
|||||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2-3 |
|
T5-4-N |
|||||||
- |
Sâu cắn gié |
Rải rác |
1-2 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh bạc lá |
2-3 |
10-15 |
20-30 |
C3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
20 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh đạo ôn cổ bông |
Rải rác |
1-2 |
|
|
|||||||
- |
Bệnh đen lép hạt |
Rải rác |
1-3 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
5 |
10-30 |
45 |
C3-5-7 |
|||||||
- |
Nhện gié |
Rải rác |
3 |
|
Non-TT |
|||||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
3-5 |
|
|
|||||||
3 |
Lúa mùa muộn (GĐST: Làm đòng-trỗ bông-chín sữa) |
|||||||||||
- |
Rầy nâu, rầy lưng trắng |
300-600 |
700-1.000 |
|
T1-2-TT |
Các huyện và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Sâu cuốn lá nhỏ |
6-8 |
10-15 |
|
T1-2 |
|||||||
- |
Sâu đục thân 2 chấm |
Rải rác |
2-3 |
|
T3-2 |
|||||||
- |
Bệnh bạc lá |
Rải rác |
10 |
|
C3-5 |
|||||||
- |
Bệnh đốm sọc vi khuẩn |
2 |
5 |
10 |
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh đạo ôn cổ bông |
1 |
2 |
|
|
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
2-5 |
10-20 |
30 |
C1-3 |
|||||||
- |
Chuột hại |
Rải rác |
3-5 |
|
|
|||||||
II |
Cây ngô |
|||||||||||
1 |
Ngô Hè Thu (GĐST: Trỗ cờ- chín sáp- chín thu hoạch) |
|||||||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
2 |
4-5 |
|
SN |
Các huyện và thành phố TuyênQuang |
||||||
- |
Trưởng thành sâu keo mùa thu |
Rải rác |
1 |
|
TT |
|||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Sâu đục bắp |
Rải rác |
1-2 |
5 |
SN |
|||||||
- |
Bệnh đốm lá lớn |
Rải rác |
5-10 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh khô vằn |
Rải rác |
4-6 |
|
C1-3 |
|||||||
2 |
Ngô Đông (GĐST: Mới gieo -2-3 lá) |
|||||||||||
- |
Sâu xám |
1-2 |
3 |
|
SN |
Các huyện và thành phố TuyênQuang |
||||||
- |
Sâu keo mùa thu |
1-2 |
3-5 |
|
SN |
|||||||
- |
Châu chấu |
1-2 |
|
|
|
|||||||
- |
Bệnh huyết dụ |
Rải rác |
|
|
C1 |
|||||||
III |
Cây rau đông (GĐST: Phát triển thân lá) |
|||||||||||
- |
Sâu tơ |
0,5 |
2 |
|
SN |
Huyện Sơn Dương |
||||||
- |
Sâu xanh |
0,2 |
1 |
|
SN |
|||||||
- |
Rệp |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
|||||||
IV |
Cây lạc Hè Thu (GĐST: Củ chắc) |
|||||||||||
- |
Sâu cuốn lá |
Rải rác |
3-4 |
|
SN |
Các huyện và thành phố TuyênQuang |
||||||
- |
Rệp hại |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh gỉ sắt |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh héo xanh |
Rải rác |
3-6 |
|
|
|||||||
V |
Cây đậu tương (GĐST: Quả xanh-quả chín) |
|||||||||||
- |
Sâu cuốn lá |
Rải rác |
2-3 |
|
SN |
Huyện Na Hang |
||||||
- |
Sâu khoang |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh đốm lá |
Rải rác |
3-5 |
|
C1-3 |
|||||||
VI |
Cây ăn quả |
|||||||||||
1 |
Cây nhãn (GĐST: Lộc bánh tẻ) |
|||||||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, thành phó Tuyên Quang |
||||||
- |
Nhện lông nhung |
Rải rác |
1-2 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh chổi rồng |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
2 |
Cây cam (GĐST: Phát triển quả-quả xanh-quả chín) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
3-4 |
20 |
|
C1-2-3 |
Huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa |
||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
2-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
1-3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bọ xít xanh |
1-3 |
5 |
|
TT-N |
|||||||
- |
Bệnh ghẻ sẹo lá, quả |
3 |
|
|
C1-3-5 |
|||||||
- |
Bệnh loét lá, quả |
2 |
15 |
|
C1-3 |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
1-3 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
C1 |
|||||||
3 |
Cây bưởi (GĐST: Phát triển quả-quả xanh-quả chín) |
|||||||||||
- |
Nhóm nhện nhỏ (Nhện đỏ, trắng nhện rám vàng) |
3 |
10-12 |
|
C1-3 |
Huyện Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Rệp hại |
8 |
12 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
5-10 |
|
C1 |
|||||||
- |
Ruồi đục quả |
Rải rác |
3 |
|
SN |
|||||||
- |
Bệnh loét quả, lá |
1 |
5 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh vàng lá, thối rễ |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
VII |
Cây công nghiệp |
|||||||||||
1 |
Cây mía (GĐST: Vươn lóng -tích lũy đường) |
|||||||||||
- |
Bọ hung |
Rải rác |
3 |
|
T2-3 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
||||||
- |
Sâu đục thân |
2 |
5 |
|
SN |
|||||||
- |
Rệp sáp |
Rải rác |
8 |
|
C1 |
|||||||
- |
Rệp bông xơ |
3-5 |
10 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Bệnh thối đỏ |
1-2 |
5-8 |
|
|
|||||||
2 |
Cây chè (GĐST: Phát triển búp) |
|||||||||||
- |
Rầy xanh |
3-4 |
7-10 |
|
C1-2 |
Huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên, thành phố Tuyên Quang |
||||||
- |
Bọ trĩ |
4 |
9-11 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Bọ xít muỗi |
3 |
10-12 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Nhện đỏ |
5 |
7 |
|
C1-2 |
|||||||
- |
Bệnh đốm nâu |
2 |
15 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh thối búp |
2 |
8 |
|
C1 |
|||||||
- |
Bệnh chết loang |
Cục bộ |
|
|
C1 |
|||||||
VIII |
Cây keo (GĐST: Vườn ươm -1-5 tuổi) |
|||||||||||
- |
Sâu nâu ăn lá |
Rải rác |
5-10 |
|
SN |
Huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa |
||||||
- |
Bệnh chết héo |
3-5 |
|
|
|
|||||||
- |
Bệnh thán thư |
Rải rác |
|
|
|
|||||||
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
||||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
MT |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
1 |
Cây cam |
||||||||
- |
Nhóm Nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) |
20 |
4 |
|
|
24 |
24 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bệnh loét cam |
21 |
3,5 |
|
|
24,5 |
24,5 |
||
2 |
Cây chè |
||||||||
- |
Rầy xanh |
4 |
0,5 |
|
|
4,5 |
4,5 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bọ trĩ |
7 |
1,5 |
|
|
8,5 |
8,5 |
||
- |
Bọ xít muỗi |
36 |
1 |
|
|
37 |
37 |
Huyện Sơn Dương, Yên Sơn |
|
- |
Bệnh đốm nâu |
12 |
|
|
|
12 |
12 |
Huyện Hàm Yên |
|
- |
Bệnh thối búp |
11 |
|
|
|
11 |
11 |
Huyện Sơn Dương, Hàm Yên |
|
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Trên lúa chính vụ: Chín sáp-chín thu hoạch
+ Bọ xít dài gây hại rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.
+ Rầy nâu-rầy lưng trắng lứa 6 gây hại, mật độ phổ biến 300-600 con/m2, nơi cao 700 -1200 con/m2 tại các huyện, thành phố.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 gây hại, mật độ phổ biến 5-6 con/m2, nơi cao 10 con/m2 tại các huyện, thành phố. Trưởng thành lứa 7 vũ hóa rải rác.
+ Sâu đục thân lứa 5 gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3 % số bông bạc. Trưởng thành lứa 6 vũ hóa rải rác.
+ Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-2 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao cục bộ 1-2 % số bông.
+ Bệnh đen lép hạt gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 4-5% số hạt.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-40% số dảnh (vết mãn) tại các huyện, thành phố.
+ Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5%.
+ Nhện gié, sâu cắn gié gây hại rải rác.
- Trên lúa muộn: Làm đòng-trỗ bông-chín sữa:
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 7 nở và gây hại, mật độ phổ biến 300-600 con/m2, nơi cao 700-1.000 con/m2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 nở và gây hại, mật độ nơi cao 10-12 con/m2. Trưởng thành lứa 7 tiếp tục vũ hóa rải rác, mật độ nơi cao 3-5 con/m2.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại cục bộ một số ruộng, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên các giống nhiễm Nếp, BC15, TBR225…, tỷ lệ hại nơi cao 1-2 % số bông tại thành phố Tuyên Quang.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tỷ lệ hại phổ biến 3-5%, nơi cao 10-20%, cục bộ 30-40 % số dảnh tại các huyện, thành phố.
+ Chuột gây hại tăng, tỷ lệ hại nơi cao 3-5 % số dảnh tại các huyện, thành phố.
3.2. Cây ngô:
- Vụ Hè Thu: Sâu keo mùa thu gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2; trưởng thành xuất hiện rải rác, mật độ phổ biến 1-2 con/m2; Bệnh khô vằn, đốm lá gây hại rải rác.
- Vụ Đông: Sâu xám, châu chấu, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 1-3 con/m2 tại các huyện, thành phố.
3.3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây, rệp hại rải rác tại huyện Sơn Dương.
3.4. Cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, bệnh gỉ sắt, bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại rải rác.
3.5. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, nhện lông nhung, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
3.6. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 15-20% số lá, quả. Rệp sáp, ruồi đục quả gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3%, nơi cao 10% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
3.7. Cây mía: Sâu đục thân gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, rệp sáp, rệp bông xơ gây hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 7-12 % số cây, bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 1-3 con/hố tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa.
3.8. Cây chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ trĩ , bọ xít muỗi tiếp tục gây hại, bệnh đốm nâu, thối búp phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 8-15 % số búp tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang.
3.9. Cây keo: Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh chết héo tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Trên lúa mùa chính vụ: Chín sáp-chín thu hoạch
+ Bọ xít dài gây hại mật độ nơi cao 3-5 con/m2.
+ Rầy nâu-rầy, rầy lưng trắng lứa 6 tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm, ruộng trũng hẩu… mật độ phổ biến 300-500 con/m2 nơi cao 1.000 con/m2. Rầy lứa 7 nở rải rác, mật độ nơi cao 700-1.500 con/m2.
+ Trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa 7 tiếp tục vũ hóa mật độ nơi cao 4-5 con/m2.
+ Sâu cắn gié tiếp tục gây hại rải rác, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao 5-10 % số lá, bông tại một số huyện vùng núi cao.
+ Bệnh đen lép hạt tiếp tục gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 5-6 % số hạt.
+ Nhện gié tiếp tục gây hại rải rác.
+ Chuột phát sinh, gây hại tăng ở những chân ruộng bị hạn, gần nhà… tỷ lệ hại nơi cao 5-6 % số dảnh.
- Trên lúa mùa muộn: Làm đòng-trỗ bông-chín sáp
+ Rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 6 gây hại mật độ nơi cao 700-1.000 con/m2. Rầy lứa 7 tiếp tục nở và gây hại, mật độ phổ biến 500-1.000 con/m2. Nơi cao 2.000-3.000 con/m2, cục bộ < 5.000 con/m2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ lứa 7 tiếp tục nở và gây hại, mật độ nơi cao 10-20 con/m2.
+ Sâu đục thân lứa 5 gây hại, tỷ lệ hại nơi cao 1-2% số bông. Trưởng thành lứa 6 vũ hóa rải rác. Sâu non lứa 7 bắt đầu nở và gây hại rải rác trên lúa trõ bông.
+ Sâu cắn gié gây hại rải rác, mật độ nơi cao 2-3 con/m2
+ Bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm BC15, TBR225, Nếp…, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số bông.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các giống lúa nhiễm: Tạp Giao, Nhị Ưu 838…sau các cơn mưa kèm theo dông lốc, tỷ lệ hại nơi cao 10-20% số lá.
+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tỷ lệ hại phổ biến 5 -10%, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-50% số dảnh.
+ Nhện gié gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 2-3% số dảnh.
+ Chuột hại gây hại tăng tỷ lệ hại nơi cao 5-7% số dảnh.
1.2. Cây ngô:
- Vụ Hè Thu: Trỗ cờ- chín sữa-chín thu hoạch: Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp tiếp tục gây hại mật độ nơi cao 2-3 con/m2, bệnh khô vằn, đốm lá gây hại rải rác.
- Vụ Đông: Sâu xám, châu chấu, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mật độ nơi cao 1-3 con/m2.
1.3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh gây, rệp tiếp tục gây hại rải rác.
1.4. Cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, bệnh gỉ sắt gây hại rải rác.
1.5. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, nhện lông nhung, bệnh chổi rồng gây hại rải rác.
1.6. Cây cam: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại tăng, tỷ lệ hại phổ biến 3-4%, nơi cao 15-25% số lá, quả. Rệp sáp, ruồi đục quả tiếp gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 1-3 % số quả.
- Bệnh sẹo, bệnh loét gây hại tỷ lệ hại phổ biến 3%, nơi cao 10% số lá, quả. Bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ hại rải rác.
1.7. Cây mía: Sâu đục thân gây hại tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây, rệp sáp, rệp bông xơ gây hại phổ biến 2-3 %, nơi cao 7-12 % số cây, bọ hung gây hại cục bộ, mật độ nơi cao 1-3 con/hố tại các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa.
1.8. Cây chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ trĩ , bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng, bệnh đốm nâu, thối búp phát sinh gây hại, tỷ lệ hại phổ biến 3-5 %, nơi cao 8-15 % số búp tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên và thành phố Tuyên Quang.
1.9. Cây keo: Sâu nâu ăn lá gây hại rải rác, bệnh chết héo tiếp tục gây hại rải rác, tỷ lệ hại nơi cao 3-5% số cây.
Lưu ý: Bệnh lùn sọc đen gây hại ở những ruộng bị rầy lưng trắng…
1.10. Cây ngô đông: Sâu xám gây hại rải rác, sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại tăng, mật độ nơi cao 2-3 con/m2 tại các huyện, thành phố.
1.11. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh, rệp hại phát sinh gây hại tăng, mật độ nơi 3-5 con/m2.
1.12. Trên cây lạc, đậu tương: Sâu cuốn lá, bệnh héo xanh, gỉ sắt gây hại rải rác.
1.13. Cây nhãn, vải: Nhện lông nhung, chổi rồng gây hại rải rác.
1.14. Cây cam, bưởi: Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng) tiếp tục gây hại. Bọ xít xanh, ruồi đục quả gây hại tăng, bệnh sẹo tiếp tục gây hại tăng, rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh vàng lá thối rễ gây hại cục bộ một số vườn, bệnh hại tăng sau các đợt mưa kéo dài.
1.15. Cây mía: Sâu đục thân, bọ hung, rệp sáp, rệp bông xơ phát sinh gây hại cục bộ tại một số vườn, tỷ lệ hại nơi cao 5-10% số lá, cây.
1.16. Cây chè: Rầy xanh, bọ trĩ, bọ xít muỗi, nhện đỏ tiếp tục gây hại.
1.17. Cây keo: Bệnh chết héo tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn chủ động:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân khẩn trương thu hoạch lúa mùa để kịp thời làm đất trồng cây vụ đông.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh hại trên lúa mùa và cây trồng khác để hướng dẫn nhân dân biện pháp phòng, chống kịp thời. Trong đó cần lưu ý:
+ Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng lứa 7, sâu đục thân lứa 6, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh khô vằn…gây hại trên lúa mùa muộn.
+ Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô đông.
+ Sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau đông.
+ Nhóm nhện nhỏ (nhện đỏ, nhện trắng, nhện rám vàng), ruồi đục quả, bệnh sẹo, vàng lá thối rễ trên cây cam, bưởi.
+ Rệp sáp, rệp bông xơ trên cây mía.
+ Nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi… trên cây chè.
+ Bệnh chết héo trên cây keo.